Key Takeaways
Dự thảo Thông tư sửa đổi Thông tư 35/2016/TT-BYT di chuyểnều kiện thchị toán kỹ thuật y tế
Số hiệu: | Khongso | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 10/11/2024 | Ngày hiệu lực: | |
Ngày cbà báo: | Đang cập nhật | Số cbà báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TT-BYT | Hà Nội, ngày tháng năm 2024 |
DỰ THẢO |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNGTƯ SỐ 35/2016/TT-BYT NGÀY 28 THÁNG 9 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNHDANH MỤC VÀ TỶ LỆ, ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ KỸ THUẬT Y TẾ THUỘC PHẠMVI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
Cẩm thực cứ Luật bảo hiểmy tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một sốdi chuyểnều của Luật bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Cẩm thực cứ Nghị định số146/2018/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướngdẫn biện pháp thi hành luật bảo hiểm y tế và Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày19/10/2023 sửa đổi bổ sung một số di chuyểnều nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 18tháng 10 năm 2018 của Chính phủ.
Cẩm thực cứ Nghị định số95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022củaChính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Tbò đề nghị của Vụtrưởng VụBảo hiểm y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tếban hành Thbà tư sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Thbà tư số 35/2016/TT-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hànhDchị mục và tỷ lệ, di chuyểnều kiện thchị toán đối với tiện ích kỹ thuật y tế thuộc phạm vi đượchưởng của trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế.
Điều1. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều, khoản của Thbà tư số 35/2016/TT-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hànhDchị mục và tỷ lệ, di chuyểnều kiện thchị toán đối với tiện ích kỹ thuật y tế thuộc phạm vi đượchưởng của trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế, đã đượcsửa đổi, bổ sung tại Điều 7 Thbà tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 và Thbàtư số 13/2020/TT-BYT ngày 22/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế
1. Bổ sung khoản 7 vàosau khoản 6 Điều 4 như sau:
“7. Một lượt khám vấn đề sức khỏe,chữa vấn đề sức khỏe được xác định là một lần khám ngoại trú hoặc một đợt di chuyểnều trị ngoạitrú hoặc một đợt di chuyểnều trị ban ngày hoặc một đợt di chuyểnều trị nội trú. Số ngày của mộtlượt khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe do bác sỹ quyết định dựa trên tình trạng vấn đề sức khỏe của trẻ nhỏ bé ngườivấn đề sức khỏe.”.
2. Sửa đổi, bổ sung mộtsố tiện ích kỹ thuật y tế có quy định cụ thể về di chuyểnều kiện, tỷ lệ hoặc mức giáthchị toán của Thbà tư số 35/2016/TT-BYT tại các dchị mục ban hành kèm tbòThbà tư này, bao gồm:
a) Dchị mục 1. Dịch vụkỹ thuật y tế có quy định cụ thể di chuyểnều kiện, tỷ lệ và mức giá thchị toán.
b) Dchị mục 2. Dịch vụkỹ thuật y tế có quy định cụ thể di chuyểnều kiện thchị toán.
3. Sửa đổi cụm từ “đợtdi chuyểnều trị” thành cụm từ “một lượt khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe” tại toàn bộ Thbà tư số35/2016/TT-BYT , Điều 7, Thbà tư số50/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 và Thbà tư số 13/2020/TT-BYT ngày 22/6/2020 củaBộ trưởng Bộ Y tế.
4. Bổ sung các Điều 4a,4b, 4c, 4d vào sau Điều 4 như sau:
“Điều 4a. Nguyên tắcáp dụng giá tiện ích đối với cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe có ký hợp hợp tác khám vấn đề sức khỏe,chữa vấn đề sức khỏe bảo hiểm y tế
1. Chi phí chưa tínhtrong giá ngày giường di chuyểnều trị, được thchị toán tbò thực tế sử dụng cho trẻ nhỏ bé ngườivấn đề sức khỏe, bao gồm:
a) Thuốc, máu toàn phần,chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn, dịch truyền;
b) Các loại bơm tiêm,kim tiêm, kim lấy thuốc dùng trong tiêm, truyền; bơm cho ẩm thực; dây truyền dịch, dây truyền máu, nút chặn đuôi kim luồn, ống nối, dây nối bơm tiêm di chuyểnện, máy truyền dịch dùngtrong tiêm, truyền; khí oxy, dây thở oxy, mask thở oxy (trừ các trường học hợp trẻ nhỏ bé ngườivấn đề sức khỏe được chỉ định sử dụng thở máy); và các thiếtđược y tế biệt chưa có trong cơ cấu giá ngày giường vấn đề sức khỏe.
c) Túi hậu môn nhân tạo,túi đựng dịch thải tiết, túi đựng nước tiểu, minicap(chỉ áp dụng đối với trường học hợp phải thay sau khi thực hiện phẫu thuật, thủ thuật,khbà thchị toán hợp tác thời với chi phí đã được kết cấu trong chi phí phẫu thuật,thủ thuật); vòng nhận diện trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe.
d) Dung dịch xịt dùngngoài di chuyểnều trị chống loét do tỳ đè.
- Đối với vấn đề sức khỏe nhân nằmdi chuyểnều trị tại giường hồi sức tích cực (ICU): thchị toán từ ngày thứ 3 trở di chuyển, tốiđa khbà quá 3 lọ/ đợt di chuyểnều trị.
- Đối với vấn đề sức khỏe nhân đượcliệt nửa trẻ nhỏ bé người, liệt toàn thân do các vấn đề sức khỏe lý về não, tủy sống: thchị toán từngày thứ 3 trở di chuyển, tối đa khbà quá 02 lọ/ đợtdi chuyểnều trị.
2.Chi phí chưa tính trong giá tiện ích kỹ thuật được thchị toán tbò thực tế sử dụngcho trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe được ghi chútrong các vẩm thực bản quy định hoặc phê duyệt giá.
3. Đối với cáccơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe cấp ban đầu thuộc, trực thuộc các bộ, ngành trừ cáccơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe trực thuộc Bộ Y tế: Hộihợp tác nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương phê duyệt giá cụ thể cho cơsở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe khbà thấp hơn mức giá của cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe cấp ban đầu trên địa bàn.
4. Đối với các cơ sởkhám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe cấp cơ bản thuộc, trực thuộc các bộ, ngành trừ các cơ sởkhám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe thuộc, trực thuộc Bộ Y tế và các bộ, ngành biệt trên địabàn đô thị Hà Nội và đô thị Hồ Chí Minh: Hộihợp tác nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương phê duyệt giá cụ thể cho cơsở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe khbà thấp hơn mức giá của cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe cấp cơ bản trên địa bàn.
Điều 4b. Xác định sốlần, mức giá và thchị toán tài chính khám vấn đề sức khỏe trong một số trường học hợp cụ thể
1. Trường hợp trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏeđến khám vấn đề sức khỏe tại klá khám vấn đề sức khỏe sau đó được chỉ định vào di chuyểnều trị nội trú tbòtình yêu cầu chuyên môn thì cbà việc thchị toán tài chính khám vấn đề sức khỏe thực hiện tbò quy định tạikhoản 3 Điều này. Trường hợp khbà đẩm thựcg ký khám vấn đề sức khỏe tại klá khám vấn đề sức khỏe nhưng đếnkhám vấn đề sức khỏe và vào di chuyểnều trị nội trú tại các klá lâm sàng tbò tình yêu cầu chuyên mônthì khbà thchị toán tài chính khám vấn đề sức khỏe.
2. Cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữavấn đề sức khỏe có tổ chức khám chuyên klá tại klá lâm sàng, trẻ nhỏ bé người đẩm thựcg ký khám vấn đề sức khỏe tạiklá khám vấn đề sức khỏe và khám chuyên klá tại klá lâm sàng thì được tính như khám vấn đề sức khỏetại klá khám vấn đề sức khỏe. Việc tính số lần khám vấn đề sức khỏe, mức giá thực hiện tbò quy địnhtại khoản 3 Điều này.
3. Trong cùng một lầnđến khám vấn đề sức khỏe tại cùng một cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe (có thể trong cùng mộtngày hoặc do di chuyểnều kiện biệth quan hoặc tình yêu cầu chuyên môn nên chưa hoàn thànhđược quá trình khám vấn đề sức khỏe trong ngày, phải tiếp tục khám vấn đề sức khỏe trong ngày tiếptbò), trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe sau khi khám một chuyên klá cần phải khám thêm các chuyên klábiệt thì từ lần khám thứ 02 chỉ tính 30% mức giá của 01 lần khám vấn đề sức khỏe và mứcthchị toán tối đa chi phí khám vấn đề sức khỏe của trẻ nhỏ bé người đó khbà quá 02 lần mức giá của01 lần khám vấn đề sức khỏe.
Ví dụ 1: trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe Ađược khám nội klá, sau đó được bác sỹ chỉ địnhkhám nội tim mạch hoặc ngoại klá thì giá khám vấn đề sức khỏe nội tim mạch hoặc ngoạiklá được tính bằng 30% mức giá của 01 lần khám vấn đề sức khỏe.
Ví dụ 2: trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe Ađược khám ngoại, sau đó được bác sỹ chỉ định khám ngoại tiêu hóa hoặc ngoại chấnthương chỉnh hình hoặc nội klá thì giá khám vấn đề sức khỏe ngoại tiêu hóa hoặc ngoại chấnthương chỉnh hình hoặc nội klá được tính bằng 30% mức giá của 01 lần khám vấn đề sức khỏe.
4. Người vấn đề sức khỏe đến khámvấn đề sức khỏe tại cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe, đã được khám vấn đề sức khỏe, cấp thuốc về di chuyểnều trịnhưng sau đó có biểu hiện bất thường, đến cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe đó để khámlại ngay trong ngày hôm đó và được tiếp tục thăm khám thì lần khám này được coinhư là lần khám thứ 02 trở di chuyển trong một ngày. Việc thchị toán thực hiện tbòquy định tại khoản 3 Điều này.
5. Các cơ sở khám vấn đề sức khỏe,chữa vấn đề sức khỏe phải di chuyểnều phối, phụ thân trí nhân lực, số bàn khám vấn đề sức khỏe tbò tình yêu cầu để bảođảm chất lượng khám vấn đề sức khỏe. Đối với các bàn khám khám trên 65 lượt khám/01 ngày:cơ quan bảo hiểm xã hội chỉ thchị toán bằng 50% mức giá khám vấn đề sức khỏe từ lượt khámthứ 66 trở lên của bàn khám đó. Trong thời gian tối đa 03 tháng liên tiếp, cơ sởkhám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe vẫn còn có bàn khám vấn đề sức khỏe trên 65 lượt/ngày thì cơ quan bảohiểm xã hội khbà thchị toán tài chính khám vấn đề sức khỏe từ lượt khám thứ 66 trở lên của bànkhám vấn đề sức khỏe đó.
Điều 4c. Xác định sốngày giường, áp dụng mức giá và thchị toán tài chính ngày giường giữa cơ quan bảo hiểmxã hội và cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe
1. Xác định số ngàygiường di chuyểnều trị nội trú để thchị toán tài chính giường vấn đề sức khỏe:
a) Số ngày di chuyểnều trị nộitrú bằng ngày ra viện trừ (-) ngày vào viện cộng (+) 1: áp dụng đối với các trường họsiêu thịp:
- Người vấn đề sức khỏe nặng đangdi chuyểnều trị nội trú mà tình trạng vấn đề sức khỏe chưa thuyên giảm, tử vong hoặc diễn biến nặnglên nhưng nhà cửa xin về hoặc chuyển cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe;
- Người vấn đề sức khỏe đã đượcdi chuyểnều trị qua giai đoạn cấp cứu nhưng vẫn cần tiếp tục di chuyểnều trị nội trú đượcchuyển đến cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe biệt;
b) Số ngày di chuyểnều trị nộitrú bằng ngày ra viện trừ (-) ngày vào viện: áp dụng đối với các trường học hợp cònlại;
c) Trường hợp trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏevào viện và ra viện trong cùng một ngày (hoặc vào viện ngày hôm trước, ra ngàyhôm sau) có thời gian di chuyểnều trị trên 04 giờ đến dưới 24 giờ thì được tính là 01ngày di chuyểnều trị. Trường hợp trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe vào klá cấp cứu, khbà qua klá khám vấn đề sức khỏe,có thời gian cấp cứu, di chuyểnều trị từ 04 giờ trở xgiải khát (kể cả trường học hợp ra viện,vào viện hoặc chuyển viện, tử vong) được thchị toán tài chính khám vấn đề sức khỏe, tài chính thuốc,trang thiết được y tế và các tiện ích kỹ thuật, khbà thchị toán tài chính ngày giườngvấn đề sức khỏe hồi sức cấp cứu;
d) Trường hợp trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏevào viện và ra viện có thời gian di chuyểnều trị từ 04 giờ trở xgiải khát thì được thchịtoán tài chính khám vấn đề sức khỏe, tài chính thuốc, trang thiết được y tế và các tiện ích kỹ thuật màtrẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe đã sử dụng, khbà được tính tài chính ngày giường vấn đề sức khỏe di chuyểnều trị nội trú.
2. Trường hợp trongcùng một ngày trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe chuyển 02 klá thì mỗi klá chỉ được tính 1/2 ngày.Trường hợp trong cùng một ngày trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe chuyển từ 03 klá trở lên thì giá dịchvụ ngày giường vấn đề sức khỏe hôm đó được tính bằng trung bình cộng tài chính ngày giường vấn đề sức khỏetại klá có thời gian nằm di chuyểnều trị trên 04 giờ có mức giá tài chính ngày giường vấn đề sức khỏethấp nhất và tại klá có thời gian nằm di chuyểnều trị trên 04 giờ có mức giá tài chính ngàygiường vấn đề sức khỏe thấp nhất.
3. Giá tiện ích ngàygiường vấn đề sức khỏe ngoại klá, bỏng: áp dụng tối đa khbà quá 10 ngày sau phẫu thuật.Từ ngày thứ 11 sau phẫu thuật trở di chuyển thì áp dụng mức giá ngày giường nội klátbò các klá tương ứng được cấp có thẩm quyềnquy định.
Trường hợp trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏesau phẫu thuật cần tiếp tục di chuyểnều trị hậu phẫu hợp tác thời cần di chuyểnều trị nội trú tạiklá lâm sàng biệt thì được được áp dụng mức giá ngày giường ngoại klá tối đakhbà quá 10 ngày sau phẫu thuật.
Ví dụ: Người vấn đề sức khỏe Asau phẫu thuật thận được bác sỹ chỉ định tiếp tục di chuyểnều trị vấn đề sức khỏe thận thì đượcchuyển về klá thận tiết niệu (klá nội) để tiếp tục di chuyểnều trị thì được áp dụngmức giá ngày giường ngoại klá tối đa khbà quá 10 ngày sau phẫu thuật. Từ ngàythứ 11 trở di chuyển thì áp dụng mức giá ngày giường đang áp dụng đối với klá thận tiếtniệu.
4. Giá tiện ích ngàygiường vấn đề sức khỏe được tính cho 01 trẻ nhỏ bé người/01 giường. Trường hợp ở cùng một thời di chuyểnểmphải nằm ghép 02 trẻ nhỏ bé người/01 giường thì chỉ được thchị toán 1/2 mức giá tiện íchngày giường vấn đề sức khỏe tương ứng. Trường hợp nằm ghép từ 03 trẻ nhỏ bé người trở lên thì chỉ đượcthchị toán 1/3 mức giá ngày giường vấn đề sức khỏe tương ứng.
5. Giá tiện ích ngàygiường vấn đề sức khỏe di chuyểnều trị Hồi sức tích cực (ICU) được áp dụng trong các trường học hợpsau:
a) Cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe có giường vấn đề sức khỏe di chuyểnều trị Hồi sức tích cực (ICU) trong bộphận chuyên môn: Hồi sức tích cực, Chống độc, Hồi sức tích cực - Chống độc, Cấpcứu - Hồi sức tích cực - Chống độc đáp ứng đầy đủ các di chuyểnều kiện để hoạt độngtbò Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Ytế về cbà việc ban hành quy chế cấp cứu, hồi sức tích cực và chống độc (sau đây gọitắt là Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT) và Thbà tư số 03/2023/TT-BYT ngày 17tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn vị trí cbà việc làm, định mức sốlượng trẻ nhỏ bé người làm cbà việc, cơ cấu viên chức tbò chức dchị cbà việc trong đơn vịsự nghiệp y tế cbà lập.
b) Trường hợp cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe có bộphận chuyên môn: Cấp cứu, Gây mê hồi sức, Nhi, Sơ sinh, Truyền nhiễm, Thần kinh, Tim mạch, Đột quỵ, Hô hấp phụ thân trí có giườngvấn đề sức khỏe hồi sức tích cực hoặc giường vấn đề sức khỏe sau hậu phẫu của các phẫu thuật loại đặcbiệt đáp ứng được tình yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết được, nhân lực quy địnhtại Quy chế Cấp cứu, Hồi sức tích cực và Chống độc ban hành kèm tbò Quyết địnhsố 01/2008/QĐ-BYT và Thbà tư số 03/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Bộtrưởng Bộ Y tế hướng dẫn vị trí cbà việc làm, định mức số lượng trẻ nhỏ bé người làm cbà việc, cơcấu viên chức tbò chức dchị cbà việc trong đơn vị sự nghiệp y tế cbà lập.
c) Người vấn đề sức khỏe nằm tạicác giường quy định tại di chuyểnểm a, b khoản này với các vấn đề sức khỏe lý phải được dịch vụ,di chuyểnều trị và tbò dõi tbò quy chế cấp cứu, hồi sức tích cực và chống độc. Cáctrường học hợp còn lại chỉ được áp dụng mức giá tiện ích ngày giường vấn đề sức khỏe hồi sức cấpcứu và các loại giường biệt tbò mức giá được cấpcó thẩm quyền quy định.
6. Đối với các klá di chuyểnềutrị lâm sàng có giường hồi sức cấp cứu: áp dụng giá tiện ích ngày giường vấn đề sức khỏe hồisức cấp cứu tbò mức giá được cấp có thẩm quyềnquy định.
Ví dụ: klá Nhi có giườnghồi sức cấp cứu nhi, các klá sơ sinh hoặc dịch vụ đặc biệt đối với tgiá rẻ sơsinh thiếu tháng.
7. Trường hợp một phẫuthuật nhưng được phân loại biệt nhau tbò các chuyên klá (trừ chuyên klánhi): áp dụng mức giá tiện ích ngày giường vấn đề sức khỏe ngoại klá, bỏng tbò phân loạiphẫu thuật thấp nhất.
8. Các phẫu thuật chưađược phân loại phẫu thuật: áp dụng mức giá tiện ích ngày giường ngoại klá loại4 của vấn đề sức khỏe viện tương ứng.
9. Đối với các vấn đề sức khỏe việny giáo dục cổ truyền trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an: áp dụng mức giátiện ích ngày giường vấn đề sức khỏe tbò các klá tương ứng với các loại giường đã được cấpcó thẩm quyền phê duyệt.
10. Đối với các kláthuộc vấn đề sức khỏe viện di chuyểnều dưỡng phục hồi chức nẩm thựcg, vấn đề sức khỏe viện y giáo dục cổ truyền trừcác vấn đề sức khỏe viện quy định tại khoản 9 Điều này:
a) Giá tiện ích ngàygiường vấn đề sức khỏe Hồi sức tích cực (ICU): tbò quy định tại khoản 5 Điều này;
b) Giá tiện ích ngàygiường vấn đề sức khỏe Hồi sức cấp cứu: tbò quy định tại khoản 6 Điều này;
c) Giá tiện ích ngàygiường vấn đề sức khỏe tại các klá ung thư, nhi: áp dụng giá tiện ích ngày giường vấn đề sức khỏe nộiklá loại 1;
d) Giá tiện ích ngàygiường vấn đề sức khỏe di chuyểnều trị một trong các vấn đề sức khỏe về tổnthương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não: áp dụng giá tiện íchngày giường vấn đề sức khỏe nội klá loại 2;
đ) Giá tiện ích ngàygiường vấn đề sức khỏe tại các klá còn lại: áp dụng giá tiện ích ngày giường vấn đề sức khỏe nội kláloại 3;
11. Đối với giường vấn đề sức khỏetại các klá chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt mức giá: Áp dụng mứcgiá của giường vấn đề sức khỏe nội klá loại 3.
12. Đối với các cơ sởkhám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe tổ chức các klá tbò hình thức liên chuyên klá: áp dụngmức giá tiện ích ngày giường vấn đề sức khỏe nội klá mà trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe di chuyểnều trị tương ứng với hạng vấn đề sức khỏe viện. Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườivấn đề sức khỏe di chuyểnều trị nhiều vấn đề sức khỏe cùng lúc thì áp tbò mức giá tiện ích ngày giường vấn đề sức khỏecủa klá di chuyểnều trị vấn đề sức khỏe chính của trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe.
13. Trường hợp trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏenằm trên bẩm thựcg ca, giường gấp: áp dụng mức bằng 50% giá tiện ích ngày giường vấn đề sức khỏetbò từng loại chuyên klá.
14. Trường hợp trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏeđã có chỉ định phẫu thuật nhưng chưa đủ di chuyểnều kiện phẫu thuật do phải di chuyểnều trịtrước phẫu thuật thì trong thời gian di chuyểnều trị được áp dụng mức giá tiện ích ngàygiường vấn đề sức khỏe nội klá mà trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe di chuyểnều trị tương ứng.
Ví dụ: Người vấn đề sức khỏe được gẫyxương nằm tại klá ngoại có chỉ định phẫu thuật kết hợp xương và đắt vấn đề sức khỏe rốiloạn đbà máu nên cần phải di chuyểnều trị vấn đề sức khỏe rối loạn đbà máu để đủ di chuyểnều kiện phẫuthuật thì trong thời gian di chuyểnều trị tại klá ngoại được áp dụng mức giá tiện íchngày giường vấn đề sức khỏe nội klá của chuyên klá huyết giáo dục.
15. Ngày giường vấn đề sức khỏengoại klá sau thực hiện “Phẫu thuật đục thủy tinh thể bằng phương pháp Phaco”:áp dụng mức giá tiện ích ngày giường vấn đề sức khỏe ngoại klá, bỏng của loại 3 tương ứngđược cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4d. Áp dụnggiá và di chuyểnều kiện, mức thchị toán của một số tiện ích kỹ thuật đặc thù
1. Đối với các tiện íchkỹ thuật đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dchị mục tiện ích kỹ thuật (trừcác tiện ích dịch vụ đã tính trong chi phí ngày giường di chuyểnều trị, các tiện ích làmột cbà đoạn đã được tính trong chi phí của tiện ích biệt) nhưng chưa được quyđịnh mức giá; các tiện ích kỹ thuật đã được chỉ định thực hiện nhưng vì nguyênnhân diễn biến vấn đề sức khỏe hoặc thể trạng trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe nên khbà thể tiếp tục thực hiệnđược kỹ thuật đã chỉ định, cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe được thchị toán chí phíthực hiện tiện ích như sau:
- Thchị toán tbò sốlượng thực tế các loại thuốc, vật tư đã sử dụng cho trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe và giá sắm tbòquy định của pháp luật;
-Thchị toán chi phí tài chính lương, tài chính cbà, phụcấp, các khoản đóng góp tbò quy định và chi phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật (nếucó) tbò mức giá được cấp có thẩm quyền quy định.
2. Trường hợp thực hiệnnhiều can thiệp trong cùng một lần phẫu thuật: thchị toán tbò giá của phẫu thuậtphức tạp nhất, có mức giá thấp nhất, các tiện ích kỹ thuật biệt phát sinh ngoàiquy trình kỹ thuật của phẫu thuật nêu trên đượcthchị toán như sau:
a) Bằng 50% giá củacác phẫu thuật phát sinh nếu kỹ thuật đó vẫn do một kíp phẫu thuật thực hiện;
b) Bằng 80% giá củacác phẫu thuật phát sinh nếu kỹ thuật đó phải thay kíp phẫu thuật biệt để thựchiện;
c) Trường hợp thực hiệntiện ích phát sinh là các thủ thuật thì thchị toán 80% giá của tiện ích kỹ thuậtphát sinh.
3. Đối với tiện ích“Thay bẩm thựcg vết thương hoặc vết mổ chiều kéo dài ≤15 cm”:
a) Thchị toán đối vớitrẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe di chuyểnều trị nội trú trong các trường học hợp sau: vết thương hoặc vết mổnhiễm trùng; vết thương có thấm dịch, máu trong các tổn thương lóc da, hở da diệntích trên 6 cm2; vết thương đã có chèn gạc; vết thương chân ống dẫnlưu chảy dịch nhiều; đa vết thương hoặc vết mổ; hoặc sau 1 phẫu thuật nhưng phảithực hiện từ hai đường mổ trở lên;
b) Khbà áp dụng đối vớithay bẩm thựcg trong các trường học hợp sau: phẫu thuậtnội soi, thay bẩm thựcg vết mổ, vết thương thbà thường, thay bẩm thựcg rốn sơ sinh.
4. Đối với tiện ích“Thay bẩm thựcg vết mổ có chiều kéo dài trên 15 cm đến30 cm” trong di chuyểnều trị nội trú chỉ áp dụng đối với một số trường học hợp sau:
a) Vết mổ nhiễm trùng,rò tiêu hóa, rò mật, rò nước tiểu;
b) Vết mổ sau phẫu thuậtnhiễm khuẩn (viêm phúc mạc bụng hoặc viêm xương hoặc áp ô tô), vết mổ sau phẫuthuật ống tiêu hóa hoặc hệ tiết niệu hoặc đường mật hoặc bụng cổ chướng;
c) Vết mổ sau một phẫuthuật nhưng phải thực hiện từ hai đường mổ trở lên;
d) Trường hợp phẫu thuậtmổ lấy thai: được áp dụng mức giá này nhưng tối đa khbà quá 03 lần.
5. Đối với xét nghiệmhòa hợp miễn dịch ở nhiệt độ 37ºC và có sử dụng huyết thchị kháng globulin(nghiệm pháp Coombs gián tiếp) trong truyền máu: Thchị toán tbò giá của tiện ích“Phản ứng hòa hợp có sử dụng kháng globulin trẻ nhỏ bé người” được cấp có thẩm quyền quy định.
6.Việc thchị,quyết toán một số tiện ích kỹ thuật như: Chụp X-quang thường, Chụp X-quang số hóa(để chẩn đoán), Chụp CT Scanner đến 32 dãy (để chẩn đoán, siêu âm, Chụp cộng hưởngtừ (MRI), hàng quý giữa cơ quan bảo hiểm y tế và cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe đượcthực hiện như sau:
a) Xác định số ca tốiđa được cơ quan bảo hiểm xã hội thchị toán tbò mức giá được cấp có thẩm quyền quy định bằng (=) số ca trung bình tbò địnhmức tính giá chia (:) cho 8, lấy kết quả này nhân (X) với số giờ làm cbà việc thựctế của đơn vị, sau đó nhân (X) số ngày làm cbà việc thực tế trong quý, lấy kết quảnày nhân (X) với số máy thực tế hoạt động của cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe trong quý và nhân (X) với 120%;
b) Định mức tính giá(số ca/máy/ngày làm cbà việc 8 giờ): tiện ích siêu âm là 48 ca; chụp X-quang thường,chụp X-quang số hóa là 58 ca; chụp CT Scanner đến 32 dãy là 29 ca; chụp cộng hưởngtừ (MRI) là 19 ca;
c) Trường hợp số ca đềnghị thchị toán nhỏ bé hơn hoặc bằng số ca tối đa tbò cách tính quy định tại di chuyểnểma khoản này: cơ quan bảo hiểm xã hội thchị toán tbò số ca thực tế và mức giáquy định tại cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏeđược cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Trường hợp số ca đềnghị thchị toán thấp hơn số ca tối đa tbò cách tính quy định tại di chuyểnểm a khoảnnày: Đối với số ca bằng số ca tối đa tbò cách tính tại di chuyểnểm a khoản này, cơquan bảo hiểm xã hội thchị toán tbò mức giá tại cơsở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với số cato hơn số ca tối đa tbò cách tính tại di chuyểnểm a khoản này, cơ quan bảo hiểm xã hộithchị toán tbò mức giá khbà bao gồm chi phí tài chính lương, mức giá thchị toán cụthể như sau:
- Dịch vụ Siêu âm (chẩnđoán): bằng 55% mức giá quy định;
- Chụp X-quang thường;Chụp X-quang số hóa: bằng 85% mức giá quy định;
- Dịch vụ Chụp CTScanner đến 32 dãy: bằng 95% mức giá quy định;
- Dịch vụ Chụp cộng hưởngtừ (MRI): bằng 97% mức giá quy định.
Ví dụ: Cơ sở khám vấn đề sức khỏe,chữa vấn đề sức khỏe A có 3 máy X-quang thực tế hoạt động, số giờ làm cbà việc thực tế là 9 giờ(làm thêm 01 giờ/ngày); cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe có tổ chức khám vấn đề sức khỏe vào thứ7, quý III/2018 có 92 ngày, số ngày làm cbà việc của quý là 78 ngày;
Số ca tối đa được cơquan bảo hiểm y tế thchị toán tbò mức giá ChụpX-quang quy định tại Thbà tư này là: (58:8) X 9 X 3 X 78 X 120% = 18.322,2 ca.
Tổng số ca chụpX-quang đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thchị toán trong quý III/2018 nhỏ bé hơnhoặc bằng 18.322 ca thì được cơ quan bảo hiểm y tế thchị toán tbò mức giá quyđịnh tại Thbà tư này.
Trường hợp số ca cơ sởkhám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe đề nghị thchị toán to hơn 18.322 ca, giả sử là 20.000 ca,cơ quan bảo hiểm xã hội thchị toán 18.322 ca tbò mức giá quy định tại Thbà tưnày, còn lại 1.678 ca (=20.000 ca – 18.322 ca) cơ quan bảo hiểm xã hội thchịtoán với mức giá bằng 85% mức giá quy định tại Thbà tư này.
7. Các quy định tạikhoản 6 Điều này, khoản 5 Điều 4b Thbà tư nàychỉ áp dụng để thchị toán giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữavấn đề sức khỏe và khbà áp dụng để tính chi phí hợp tác chi trả của trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe.
8. Trong thời gian xảyra thiên tai, thảm họa, dịch vấn đề sức khỏe: cơ quan bảo hiểm xã hội thchị toán cho cơ sởkhám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe tbò mức giá và số lượng tiện ích thực tế, khbà áp dụngquy định thchị toán tại khoản 6 Điều này, khoản 5 Điều 4b Thbà tư này.
9. Một kỹ thuật hiệnđang được sắp xếp ở chuyên klá, chuyên ngành có mức giá biệt nhau thì có thểđược thực hiện ở nhiều chuyên klá, chuyên ngành biệt nhau và được áp dụng mứcgiá tiện ích kỹ thuật tbò các chuyên klá,chuyên ngành.
10. Các tiện ích kỹ thuậtchỉ có tên tại chuyên klá nhi nhưng thực hiện cho trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe trên 16 tuổi: ápdụng mức giá tiện ích kỹ thuật như đối với mức giá đã được quy định tại chuyênklá nhi.”.
Điều2. Hiệu lực thi hành
1. Thbà tư này có hiệulực thi hành kể từ ngày tháng năm 2025.
2. Khoản 4 Điều 1 củaThbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
3. Bãi bỏ Mục 14 của Dchị mục 1 và Mục 12, 37, 50 của Dchị mục2 ban hành kèm tbò Thbà tư số 35/2016/TT-BYT .
Điều3. Điều khoản chuyển tiếp
Việc thchị toán chi phí khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe bảohiểm y tế đối với các trường học hợp đã khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe trước ngày Thbà tưnày có hiệu lực thi hành và trường học hợp trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe vào viện trước ngày Thbà tưnày có hiệu lực thi hành nhưng ra viện sau ngày Thbà tư này có hiệu lực thihành áp dụng tbò quy định của các vẩm thực bản quy phạm pháp luật đã được ban hànhtrước ngày Thbà tư này có hiệu lực thi hành.
Điều4. Điều khoản thi hành
1. Vụ trưởng Vụ Bảo hiểmy tế, Chánh Vẩm thực phòng Bộ, Chánh Thchị tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, các Vụ, Cụcthuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương, Thủtrưởng cơ quan y tế các Bộ, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu tráchnhiệm thi hành Thbà tư này.
2. Bảo hiểm xã hội ViệtNam tổ chức thực hiện, thchị toán chi phí khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe bảo hiểm y tếtbò quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế và Thbà tư này.
Trong quá trình thựchiện nếu có phức tạp khẩm thực, vướng đắt đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánhbằng vẩm thực bản về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để ô tôm xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC 1
DỊCH VỤ KỸ THUẬT Y TẾ (DVKT)CÓ QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐIỀU KIỆN, TỶ LỆ VÀ MỨC GIÁ THANH TOÁN
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số /2024/TT-BYT ngày tháng năm của Bộ trưởng BộY tế)
STT | STT Tbò TT 35 | DVKT/Nhóm DVKT được sửa đổi, bổ sung | Điều kiện thchị toán | Tỷ lệ, mức giá thchị toán |
1 | 1 | Lọc máu cấp cứu | Thực hiện đối với một trong các trường học hợp sau: a) Quá tải thể tích hoặc quá tải dịch khbà đáp ứng với di chuyểnều trị nội klá hoặc có vô niệu hoặc thiểu niệu hoặc vấn đề sức khỏe nhân phù phổi cấp. b) Rối loạn di chuyểnện giải nặng, vấn đề sức khỏe nhân có một trong các trường học hợp sau: - Tẩm thựcg kali có rối loạn trên di chuyểnện tâm đồ hoặc kali máu trên 6,5 mmol/l - Tẩm thựcg natri máu trên 160 mmol/L hoặc giảm natri máu dưới 120 mmol/L nhưng khbà thể di chuyểnều trị nội klá do quá tải thể tích ngay thời di chuyểnểm cấp cứu sau khi có kết luận của hội chẩn. - Tẩm thựcg canxi máu trên 3,5 mmol/L khbà đáp ứng với sao 01 lần di chuyểnều trị nội klá. c) Hội chứng ure máu thấp: nồng độ ure trong máu trên 30 mmol/l và/hoặc nồng độ Creatinine trong máu trên 800 µmol/L hoặc có nồng độ Ure và/hoặc Creatinin trong máu thấp hơn nhưng đã có các biểu hiện rối loạn tâm thần khbà lý giải được ở trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe suy thận; hoặc tràn dịch màng tim d) Toan chuyển hóa nặng (pH máu ≤ 7,2); đ) Ngộ độc rượu, ngộ độc thuốc hoặc ngộ độc glycol. e) Các trường học hợp ngộ độc biệt có chỉ định lọc máu cấp cứu sau khi hội chẩn. g) Các trường học hợp vấn đề sức khỏe thận mạn có chỉ định lọc máu nhưng chưa có đường vào mạch máu kéo dài hạn hoặc đã có đường vào mạch máu kéo dài hạn nhưng khbà sử dụng được. h) Nhiễm trùng huyết hoặc sốc nhiễm trùng có suy thận hoặc tổn thương thận cấp. i) Suy gan cấp có suy thận cấp. | - Trường hợp phải đặt catheter, thchị toán bằng giá của tiện ích kỹ thuật “Thận nhân tạo cấp cứu”. - Trường hợp khbà phải đặt catheter (do sử dụng được AVF có sẵn), thchị toán bàng giá của dịch vụ kỹ thuật “Thận nhân tạo cấp cứu” trừ (-) di chuyển 130.000 hợp tác (tương đương 1/4 (một phần tư) giá của catheter). |
2 | 2 | Tắm di chuyểnều trị vấn đề sức khỏe nhân bỏng | Thchị toán 01 lần/đợt di chuyểnều trị đối với Vết bỏng ô nhiễm; thchị toán tối đa 2 lần/tuần đối với Vết bỏng nhiễm khuẩn nặng trong các trường học hợp: 1. Tgiá rẻ bé có tổng diện tích bỏng từ 10% diện tích cơ thể ở 02 vùng chi thể trở lên; 2. Người to có tổng diện tích bỏng từ 20% diện tích cơ thể ở 03 vùng chi thể trở lên. Vùng chi thể xác định tbò phương pháp chẩn đoán diện tích bỏng của Lê Thế Trung. | - Thchị toán bằng giá DVKT “Tắm di chuyểnều trị vấn đề sức khỏe nhân bỏng” đối với tắm di chuyểnều trị vấn đề sức khỏe nhân bỏng khbà gây mê. - Thchị toán bằng giá DVKT “Tắm di chuyểnều trị vấn đề sức khỏe nhân trong hồi sức, cấp cứu bỏng” đối với tắm di chuyểnều trị vấn đề sức khỏe nhân bỏng có gây mê. |
3 | 4 | Chụp cắt lớp vi tính 64 dãy đến 128 dãy | 1. Thực hiện đối với một trong các trường học hợp sau: a) Chụp hệ động/tĩnh mạch: não, cảnh, chủ ngực/bụng, phổi, phế quản, mạc treo, thận, chậu, vành; b) Chụp hệ mạch tạng; c) Chụp đánh giá tưới máu não, tạng; d) Chụp hệ động/tĩnh mạch chi; đ) Chụp tim và các mạch máu to để đánh giá các cấu trúc tim và các mạch máu to liên quan; e) Đánh giá giai đoạn, tái phát, di cẩm thực, đáp ứng di chuyểnều trị ung thư, để chỉ định phẫu thuật, hóa trị, xạ trị, di chuyểnều trị đích, miễn dịch; g) Mô phỏng lập dự định xạ trị: U não (thân não và/hoặc tiểu não), Ung thư trực tràng, Ung thư tuyến tài chính liệt, Ung thư cổ tử cung, Ung thư di cẩm thực cột sống; Ung thư thực quản, Ung thư phổi, Ung thư đầu cổ. h) Chụp dựng hình 3D đường dẫn khí; i) Chụp ngực trên trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe suy hô hấp (thời gian nhịn thở được <10 giây); hoặc chụp ngực/bụng đối với thiếu nhi dưới 6 tuổi. k) Chụp vùng sọ - mặt cho vấn đề sức khỏe lý dị tật sọ mặt bẩm sinh. l) Chụp hàm mặt/xương khớp dựng hình 3D nhằm đánh giá chuyên sâu về cấu trúc xương trước phẫu thuật. m) Chụp dựng dựng hình thực quản, dạ dày tá tràng cho vấn đề sức khỏe nhân ngộ độc hóa chất ẩm thực mòn có bỏng thực quản độ 3 trở lên hoặc loét sâu thành dạ dày tá tràng hoặc có hoại tử niêm mạc thực quản - dạ dày - tá tràng hoặc nghi ngờ có bỏng nặng thực quản - dạ dày - tá tràng do chất ẩm thực mòn nhưng khbà thể nội soi thực quản - dạ dày-tá tràng, vấn đề sức khỏe nhân có rách, thủng thực quản dạ dày, tá tràng. n) Chụp xương đá. o) Chụp dựng hình đường bài xuất tiết niệu. | Thchị toán bằng giá DVKT, trường học hợp chụp từ hai vị trí trở lên thchị toán tối đa bằng giá DVKT “Chụp cắt lớp vi tính toàn thân”. |
2. Chụp toàn thân để đánh giá các giai đoạn của u hoặc đa chấn thương. Tiêu chí xác định các trường học hợp đa chấn thương là trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe có từ hai tổn thương nặng hợp tác thời trở lên tbò các thang di chuyểnểm đánh giá mức độ chấn thương, trong đó có ít nhất một tổn thương nặng ảnh hưởng đến hô hấp, tuần hoàn, thần kinh trung ương đe dọa đến tính mạng lưới trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe. | Thchị toán bằng giá DVKT "Chụp cắt lớp vi tính toàn thân". | |||
3. Trường hợp biệt khbà thuộc quy định tại di chuyểnểm 1, di chuyểnểm 2 mục này.3. Trường hợp biệt khbà thuộc quy định tại di chuyểnểm 1, di chuyểnểm 2 mục này.3. Trường hợp biệt khbà thuộc quy định tại di chuyểnểm 1, di chuyểnểm 2 mục này. 3. Trường hợp biệt khbà thuộc quy định tại di chuyểnểm 1, di chuyểnểm 2 mục này. | Thchị toán bằng giá DVKT “Chụp cắt lớp vi tính từ 1-32 dãy”. | |||
4 | 5 | Chụp cắt lớp vi tính từ 256 dãy trở lên | 1. Thchị toán trong một số trường học hợp sau: a) Chụp hệ động mạch vành với nhịp tim trên 70 chu kỳ/phút (sau khi đã sử dụng thuốc giảm nhịp tim, hoặc trên trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe có chống chỉ định dùng thuốc làm giảm nhịp tim) hoặc có bất thường nhịp; vấn đề sức khỏe lý tim mạch bẩm sinh ở thiếu nhi dưới 06 tuổi; vấn đề sức khỏe lý tim mạch ở trẻ nhỏ bé người từ đủ 70 tuổi trở lên. | Thchị toán bằng giá DVKT. |
2. Thực hiện đối với một trong các trường học hợp sau: a) Chụp hệ động/tĩnh mạch: não, cảnh, chủ ngực/bụng, phổi, phế quản, mạc treo, thận, chậu, vành; b) Chụp hệ mạch tạng; c) Chụp đánh giá tưới máu não, tạng; d) Chụp hệ động/tĩnh mạch chi; đ) Chụp tim và các mạch máu to để đánh giá các cấu trúc tim và các mạch máu to liên quan; e) Đánh giá giai đoạn, tái phát, di cẩm thực, đáp ứng di chuyểnều trị ung thư, để chỉ định phẫu thuật, hóa trị, xạ trị, di chuyểnều trị đích, miễn dịch; g) Mô phỏng lập kế hoạch xạ trị: U não (thân não và/hoặc tiểu não), Ung thư trực tràng, Ung thư tuyến tài chính liệt, Ung thư cổ tử cung, Ung thư di cẩm thực cột sống; h) Chụp dựng hình 3D đường dẫn khí; i) Chụp ngực trên trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe suy hô hấp (thời gian nhịn thở được <10 giây); hoặc chụp ngược/bụng đối với thiếu nhi dưới 6 tuổi. k) Chụp vùng sọ - mặt cho vấn đề sức khỏe lý dị tật sọ mặt bẩm sinh. l) Chụp hàm mặt/xương khớp dựng hình 3D nhằm đánh giá chuyên sâu về cấu trúc xương trước phẫu thuật. m) Chụp dựng dựng hình thực quản, dạ dày tá tràng cho vấn đề sức khỏe nhân ngộ độc hóa chất ẩm thực mòn có bỏng thực quản độ 3 trở lên hoặc loét sâu thành dạ dày tá 2. Thực hiện đối với một trong các trường học hợp sau: a) Chụp hệ động/tĩnh mạch: não, cảnh, chủ ngực/bụng, phổi, phế quản, mạc treo, thận, chậu, vành; b) Chụp hệ mạch tạng; c) Chụp đánh giá tưới máu não, tạng; d) Chụp hệ động/tĩnh mạch chi; đ) Chụp tim và các mạch máu to để đánh giá các cấu trúc tim và các mạch máu to liên quan; e) Đánh giá giai đoạn, tái phát, di cẩm thực, đáp ứng di chuyểnều trị ung thư, để chỉ định phẫu thuật, hóa trị, xạ trị, di chuyểnều trị đích, miễn dịch; g) Mô phỏng lập kế hoạch xạ trị: U não (thân não và/hoặc tiểu não), Ung thư trực tràng, Ung thư tuyến tài chính liệt, Ung thư cổ tử cung, Ung thư di cẩm thực cột sống; h) Chụp dựng hình 3D đường dẫn khí; i) Chụp ngực trên trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe suy hô hấp (thời gian nhịn thở được <10 giây); hoặc chụp ngược/bụng đối với thiếu nhi dưới 6 tuổi. k) Chụp vùng sọ - mặt cho vấn đề sức khỏe lý dị tật sọ mặt bẩm sinh. l) Chụp hàm mặt/xương khớp dựng hình 3D nhằm đánh giá chuyên sâu về cấu trúc xương trước phẫu thuật. m) Chụp dựng dựng hình thực quản, dạ dày tá tràng cho vấn đề sức khỏe nhân ngộ độc hóa chất ẩm thực mòn có bỏng thực quản độ 3 trở lên hoặc loét sâu thành dạ dày tá 2. Thực hiện đối với một trong các trường học hợp sau: a) Chụp hệ động/tĩnh mạch: não, cảnh, chủ ngực/bụng, phổi, phế quản, mạc treo, thận, chậu, vành; b) Chụp hệ mạch tạng; c) Chụp đánh giá tưới máu não, tạng; d) Chụp hệ động/tĩnh mạch chi; đ) Chụp tim và các mạch máu to để đánh giá các cấu trúc tim và các mạch máu to liên quan; e) Đánh giá giai đoạn, tái phát, di cẩm thực, đáp ứng di chuyểnều trị ung thư, để chỉ định phẫu thuật, hóa trị, xạ trị, di chuyểnều trị đích, miễn dịch; g) Mô phỏng lập kế hoạch xạ trị: U não (thân não và/hoặc tiểu não), Ung thư trực tràng, Ung thư tuyến tài chính liệt, Ung thư cổ tử cung, Ung thư di cẩm thực cột sống; h) Chụp dựng hình 3D đường dẫn khí; i) Chụp ngực trên trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe suy hô hấp (thời gian nhịn thở được <10 giây); hoặc chụp ngược/bụng đối với thiếu nhi dưới 6 tuổi. k) Chụp vùng sọ - mặt cho vấn đề sức khỏe lý dị tật sọ mặt bẩm sinh. l) Chụp hàm mặt/xương khớp dựng hình 3D nhằm đánh giá chuyên sâu về cấu trúc xương trước phẫu thuật. m) Chụp dựng dựng hình thực quản, dạ dày tá tràng cho vấn đề sức khỏe nhân ngộ độc hóa chất ẩm thực mòn có bỏng thực quản độ 3 trở lên hoặc loét sâu thành dạ dày tá 2. Thực hiện đối với một trong các trường học hợp sau:a) Chụp hệ động/tĩnh mạch: não, cảnh, chủ ngực/bụng, phổi, phế quản, mạc treo, thận, chậu, vành; b) Chụp hệ mạch tạng; c) Chụp đánh giá tưới máu não, tạng; d) Chụp hệ động/tĩnh mạch chi; đ) Chụp tim và các mạch máu to để đánh giá các cấu trúc tim và các mạch máu to liên quan; e) Đánh giá giai đoạn, tái phát, di cẩm thực, đáp ứng di chuyểnều trị ung thư, để chỉ định phẫu thuật, hóa trị, xạ trị, di chuyểnều trị đích, miễn dịch; g) Mô phỏng lập kế hoạch xạ trị: U não (thân não và/hoặc tiểu não), Ung thư trực tràng, Ung thư tuyến tài chính liệt, Ung thư cổ tử cung, Ung thư di cẩm thực cột sống; h) Chụp dựng hình 3D đường dẫn khí; i) Chụp ngực trên trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe suy hô hấp (thời gian nhịn thở được <10 giây); hoặc chụp ngược/bụng đối với thiếu nhi dưới 6 tuổi. k) Chụp vùng sọ - mặt cho vấn đề sức khỏe lý dị tật sọ mặt bẩm sinh. l) Chụp hàm mặt/xương khớp dựng hình 3D nhằm đánh giá chuyên sâu về cấu trúc xương trước phẫu thuật. m) Chụp dựng dựng hình thực quản, dạ dày tá tràng cho vấn đề sức khỏe nhân ngộ độc hóa chất ẩm thực mòn có bỏng thực quản độ 3 trở lên hoặc loét sâu thành dạ dày tá | Thchị toán bằng giá DVKT “Chụp cắt lớp vi tính 64-128 dãy”. | |||
3. Chụp toàn thân để đánh giá các giai đoạn của u hoặc đa chấn thương. Tiêu chí xác định các trường học hợp đa chấn thương là trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe có từ hai tổn thương nặng hợp tác thời trở lên tbò các thang di chuyểnểm đánh giá mức độ chấn thương, trong đó có ít nhất một tổn thương nặng ảnh hưởng đến hô hấp, tuần hoàn, thần kinh trung ương đe dọa đến tính mạng lưới trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe.3. Chụp toàn thân để đánh giá các giai đoạn của u hoặc đa chấn thương. Tiêu chí xác định các trường học hợp đa chấn thương là trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe có từ hai tổn thương nặng hợp tác thời trở lên tbò các thang di chuyểnểm đánh giá mức độ chấn thương, trong đó có ít nhất một tổn thương nặng ảnh hưởng đến hô hấp, tuần hoàn, thần kinh trung ương đe dọa đến tính mạng lưới trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe.3. Chụp toàn thân để đánh giá các giai đoạn của u hoặc đa chấn thương. Tiêu chí xác định các trường học hợp đa chấn thương là trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe có từ hai tổn thương nặng hợp tác thời trở lên tbò các thang di chuyểnểm đánh giá mức độ chấn thương, trong đó có ít nhất một tổn thương nặng ảnh hưởng đến hô hấp, tuần hoàn, thần kinh trung ương đe dọa đến tính mạng lưới trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe. 3. Chụp toàn thân để đánh giá các giai đoạn của u hoặc đa chấn thương.Tiêu chí xác định các trường học hợp đa chấn thương là trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe có từ hai tổn thương nặng hợp tác thời trở lên tbò các thang di chuyểnểm đánh giá mức độ chấn thương, trong đó có ít nhất một tổn thương nặng ảnh hưởng đến hô hấp, tuần hoàn, thần kinh trung ương đe dọa đến tính mạng lưới trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe. | Thchị toán bằng giá DVKT "Chụp cắt lớp vi tính toàn thân". | |||
4. Trường hợp biệt khbà thuộc quy định tại di chuyểnểm 1, di chuyểnểm 2, di chuyểnểm 3 mục này.4. Trường hợp biệt khbà thuộc quy định tại di chuyểnểm 1, di chuyểnểm 2, di chuyểnểm 3 mục này.4. Trường hợp biệt khbà thuộc quy định tại di chuyểnểm 1, di chuyểnểm 2, di chuyểnểm 3 mục này. 4. Trường hợp biệt khbà thuộc quy định tại di chuyểnểm 1, di chuyểnểm 2, di chuyểnểm 3 mục này. | Thchị toán bằng giá DVKT “Chụp cắt lớp vi tính 01-32 dãy”. | |||
5 | 7 | Chụp PET/CT | 1. Chẩn đoán Ung thư a) Nốt mờ đơn độc ở phổi đường kính ≥ 8 mm mà các phương pháp chẩn đoán thbà thường biệt khbà xác định được là tổn thương ác tính hay lành tính. b) Ung thư di cẩm thực khbà rõ u nguyên phát. | Thchị toán 01 lần bằng giá DVKTcho lần chẩn đoán đầu tiên |
2. Đã được chẩn đoán xác định là ung thư, các phương pháp chẩn đoán biệt khbà xác định được giai đoạn, tái phát, di cẩm thực hoặc đáp ứng di chuyểnều trị đối với một trong các trường học hợp: a) Xác định giai đoạn trước di chuyểnều trị: Ung thư vòm, hạ họng, thchị quản; Ung thư phổi khbà phải tế bào nhỏ bé; Ung thư thực quản; Ung thư biểu mô tuyến dạ dày; Ung thư đại trực tràng; Ung thư vú; Ung thư cổ tử cung; Lymphoma (U lympho ác tính Hodgkin hoặc khbà Hodgkin); Ung thư kláng miệng; Ung thư phổi tế bào nhỏ bé; Ung thư tế bào hắc tố, U nguyên bào thần kinh. b) Xác định tái phát/di cẩm thực: Ung thư vòm, hạ họng, thchị quản; Ung thư phổi khbà phải tế bào nhỏ bé; Ung thư thực quản; Ung thư đại trực tràng; Ung thư vú; Ung thư cổ tử cung; Ung thư khócg trứng (khi CA 125 tẩm thựcg > 35U/ml); Lymphoma (U lympho ác tính Hodgkin hoặc khbà Hodgkin); Ung thư tuyến giáp (khi xạ hình 131I âm tính); Ung thư tuyến tài chính liệt (khi PSA tẩm thựcg > 4ng/ml); ung thư đường mật, Ung thư tinh hoàn; Ung thư kláng miệng, ung thư tế bào hắc tố, U nguyên bào thần kinh, Ung thư dạ dày. c) Đánh giá đáp ứng di chuyểnều trị: Ung thư hạ họng, thchị quản; Ung thư vú; Ung thư cổ tử cung, Ung thư kláng miệng, U nguyên bào 2. Đã được chẩn đoán xác định là ung thư, các phương pháp chẩn đoán biệt khbà xác định được giai đoạn, tái phát, di cẩm thực hoặc đáp ứng di chuyểnều trị đối với một trong các trường học hợp: a) Xác định giai đoạn trước di chuyểnều trị: Ung thư vòm, hạ họng, thchị quản; Ung thư phổi khbà phải tế bào nhỏ bé; Ung thư thực quản; Ung thư biểu mô tuyến dạ dày; Ung thư đại trực tràng; Ung thư vú; Ung thư cổ tử cung; Lymphoma (U lympho ác tính Hodgkin hoặc khbà Hodgkin); Ung thư kláng miệng; Ung thư phổi tế bào nhỏ bé; Ung thư tế bào hắc tố, U nguyên bào thần kinh. b) Xác định tái phát/di cẩm thực: Ung thư vòm, hạ họng, thchị quản; Ung thư phổi khbà phải tế bào nhỏ bé; Ung thư thực quản; Ung thư đại trực tràng; Ung thư vú; Ung thư cổ tử cung; Ung thư khócg trứng (khi CA 125 tẩm thựcg > 35U/ml); Lymphoma (U lympho ác tính Hodgkin hoặc khbà Hodgkin); Ung thư tuyến giáp (khi xạ hình 131I âm tính); Ung thư tuyến tài chính liệt (khi PSA tẩm thựcg > 4ng/ml); ung thư đường mật, Ung thư tinh hoàn; Ung thư kláng miệng, ung thư tế bào hắc tố, U nguyên bào thần kinh, Ung thư dạ dày. c) Đánh giá đáp ứng di chuyểnều trị: Ung thư hạ họng, thchị quản; Ung thư vú; Ung thư cổ tử cung, Ung thư kláng miệng, U nguyên bào 2. Đã được chẩn đoán xác định là ung thư, các phương pháp chẩn đoán biệt khbà xác định được giai đoạn, tái phát, di cẩm thực hoặc đáp ứng di chuyểnều trị đối với một trong các trường học hợp: a) Xác định giai đoạn trước di chuyểnều trị: Ung thư vòm, hạ họng, thchị quản; Ung thư phổi khbà phải tế bào nhỏ bé; Ung thư thực quản; Ung thư biểu mô tuyến dạ dày; Ung thư đại trực tràng; Ung thư vú; Ung thư cổ tử cung; Lymphoma (U lympho ác tính Hodgkin hoặc khbà Hodgkin); Ung thư kláng miệng; Ung thư phổi tế bào nhỏ bé; Ung thư tế bào hắc tố, U nguyên bào thần kinh. b) Xác định tái phát/di cẩm thực: Ung thư vòm, hạ họng, thchị quản; Ung thư phổi khbà phải tế bào nhỏ bé; Ung thư thực quản; Ung thư đại trực tràng; Ung thư vú; Ung thư cổ tử cung; Ung thư khócg trứng (khi CA 125 tẩm thựcg > 35U/ml); Lymphoma (U lympho ác tính Hodgkin hoặc khbà Hodgkin); Ung thư tuyến giáp (khi xạ hình 131I âm tính); Ung thư tuyến tài chính liệt (khi PSA tẩm thựcg > 4ng/ml); ung thư đường mật, Ung thư tinh hoàn; Ung thư kláng miệng, ung thư tế bào hắc tố, U nguyên bào thần kinh, Ung thư dạ dày. c) Đánh giá đáp ứng di chuyểnều trị: Ung thư hạ họng, thchị quản; Ung thư vú; Ung thư cổ tử cung, Ung thư kláng miệng, U nguyên bào 2. Đã được chẩn đoán xác định là ung thư, các phương pháp chẩn đoán biệt khbà xác định được giai đoạn, tái phát, di cẩm thực hoặc đáp ứng di chuyểnều trị đối với một trong các trường học hợp:a) Xác định giai đoạn trước di chuyểnều trị: Ung thư vòm, hạ họng, thchị quản; Ung thư phổi khbà phải tế bào nhỏ bé; Ung thư thực quản; Ung thư biểu mô tuyến dạ dày; Ung thư đại trực tràng; Ung thư vú; Ung thư cổ tử cung; Lymphoma (U lympho ác tính Hodgkin hoặc khbà Hodgkin); Ung thư kláng miệng; Ung thư phổi tế bào nhỏ bé; Ung thư tế bào hắc tố, U nguyên bào thần kinh. b) Xác định tái phát/di cẩm thực: Ung thư vòm, hạ họng, thchị quản; Ung thư phổi khbà phải tế bào nhỏ bé; Ung thư thực quản; Ung thư đại trực tràng; Ung thư vú; Ung thư cổ tử cung; Ung thư khócg trứng (khi CA 125 tẩm thựcg > 35U/ml); Lymphoma (U lympho ác tính Hodgkin hoặc khbà Hodgkin); Ung thư tuyến giáp (khi xạ hình 131I âm tính); Ung thư tuyến tài chính liệt (khi PSA tẩm thựcg > 4ng/ml); ung thư đường mật, Ung thư tinh hoàn; Ung thư kláng miệng, ung thư tế bào hắc tố, U nguyên bào thần kinh, Ung thư dạ dày. c) Đánh giá đáp ứng di chuyểnều trị: Ung thư hạ họng, thchị quản; Ung thư vú; Ung thư cổ tử cung, Ung thư kláng miệng, U nguyên bào | Thchị toán khbà quá 01 lần/12 tháng/01 trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe và bằng giá DVKT. | |||
3. Đã được chẩn đoán xác định là ung thư, các phương pháp chẩn đoán biệt khbà đánh giá được đáp ứng di chuyểnều trị đối với một trong các trường học hợp: (1) Lymphoma (U lympho ác tínhHodgkin hoặc khbà Hodgkin); (2) Ung thư phổi khbà phải tế bào nhỏ bé; (3) Ung thư đại trực tràng; (4) Ung thư thực quản; (5) Ung thư vòm.3. Đã được chẩn đoán xác định là ung thư, các phương pháp chẩn đoán biệt khbà đánh giá được đáp ứng di chuyểnều trị đối với một trong các trường học hợp: (1) Lymphoma (U lympho ác tínhHodgkin hoặc khbà Hodgkin); (2) Ung thư phổi khbà phải tế bào nhỏ bé; (3) Ung thư đại trực tràng; (4) Ung thư thực quản; (5) Ung thư vòm.3. Đã được chẩn đoán xác định là ung thư, các phương pháp chẩn đoán biệt khbà đánh giá được đáp ứng di chuyểnều trị đối với một trong các trường học hợp: (1) Lymphoma (U lympho ác tínhHodgkin hoặc khbà Hodgkin); (2) Ung thư phổi khbà phải tế bào nhỏ bé; (3) Ung thư đại trực tràng; (4) Ung thư thực quản; (5) Ung thư vòm. 3. Đã được chẩn đoán xác định là ung thư, các phương pháp chẩn đoán biệt khbà đánh giá được đáp ứng di chuyểnều trị đối với một trong các trường học hợp: (1) Lymphoma (U lympho ác tínhHodgkin hoặc khbà Hodgkin); (2) Ung thư phổi khbà phải tế bào nhỏ bé; (3) Ung thư đại trực tràng; (4) Ung thư thực quản; (5) Ung thư vòm. | Thchị toán khbà quá 02 lần/12 tháng/01 trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe trong 12 tháng đầu tiên kể từ thời di chuyểnểm được chẩn đoán xác định là ung thư và thchị toán bằng giá DVKT. | |||
4. Trường hợp lựa chọn sử dụng chụp PET/CT chỉ để mô phỏng xạ trị.4. Trường hợp lựa chọn sử dụng chụp PET/CT chỉ để mô phỏng xạ trị.4. Trường hợp lựa chọn sử dụng chụp PET/CT chỉ để mô phỏng xạ trị. 4. Trường hợp lựa chọn sử dụng chụp PET/CT chỉ để mô phỏng xạ trị. | Thchị toán tbò giá DVKT Xạ trị sử dụng CT mô phỏng. | |||
6 | 10 | Các xét nghiệm chỉ di chuyểnểm khối u bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ hoặc hóa sinh. | a) Chẩn đoán ung thư: Ung thư di cẩm thực khbà rõ u nguyên phát. b) Chẩn đoán, - Định lượng CA 125: Buồng trứng; - Định lượng CA 15-3: Vú; - Định lượng CA 19-9: Tụy, đường mật, Đại trực tràng; Ung thư phổi khbà tế bào nhỏ bé. - Định lượng CA 72 - 4: Dạ dày; - Định lượng CEA: Ung thư biểu mô. | - Thchị toán tbò giá DVKT “Xét nghiệm chỉ di chuyểnểm khối u bằng kỹ thuật hóa sinh”; |
7 | 11 | Định lượng CRP/CRP hs | Chẩn đoán, tbò dõi một trong các trường học hợp sau đây: a) Nghi ngờ có ổ nhiễm trùng, có ít nhất 02 trong 04 tiêu chuẩn sau: - Nhiệt độ cơ thể ≤ 36°c hoặc ≥ 38°C; - Nhịp tim tốc độ 90 lần/phút; - Nhịp thở ≥ 22 lần/phút hoặc PaCO2 <32 mmHg; - Bạch cầu máu >12G/L, hoặc < 4G/L hoặc > 10% bạch cầu non. Đối với thiếu nhi: Khi nghi ngờ có ô nhiễm trùng, có nhiệt độ cơ thể ≤ 36°C hoặc ≥ 38,3°C và có nhịp tim hoặc nhịp thở thay đổi quá giới hạn sinh lý tbò tuổi. b) Nhiễm trùng sơ sinh; c) Bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim; d) Viêm da nhiễm độc, các vấn đề sức khỏe tự miễn. | Thchị toán bằng giá DVKT |
8 | 12 | Định lượng Pro-calcitonin [Máu] | a) Chẩn đoán và tbò dõi tình trạng nhiễm trùng nặng khi đáp ứng 01 trong 02 tiêu chuẩn sau đây: - Điểm suy đa tạng (SOFA) ≥ 2; - Nghi ngờ có ổ nhiễm trùng và có 2 trong 3 tiêu chuẩn: Nhịp thở ≥ 22 lần/phút; Huyết áp tâm thu ≤ 100 mmHg; Glasgow ≤ 15 di chuyểnểm. b) Đối với thiếu nhi: - Chẩn đoán và tbò dõi các trường học hợp nhiễm trùng huyết; - Tbò dõi và tiên lượng suy đa tạng khi có rối loạn chức nẩm thựcg từ 2 cơ quan trở lên. c) Để chẩn đoán xác định: đợt cấp của vấn đề sức khỏe phổi tắc nghẽn mạn tính; viêm phổi nặng do vi khuẩn tại xã hội; viêm phổi liên quan đến thở máy. | Thchị toán bằng giá DVKT. Khi sử dụng xét nghiệm Procalcitonin để tbò dõi tình trạng nhiễm trùng nặng và đáp ứng di chuyểnều trị tbò quy định tại khoản 1 Mục này: + Thchị toán tối đa 01 lần/mỗi 24 giờ đối với trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe sốc nhiễm trùng; + Thchị toán tối đa 01 lần/mỗi 48 giờ đối với trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe nhiễm trùng nặng; + Khbà thchị toán đối với các trường học hợp đã có bằng chứng chứng minh: hết dấu hiệu chỉ định và Procalcitonin ≤ 02 lần giá trị tham chiếu. |
DANH MỤC 2
DỊCH VỤ KỸ THUẬT Y TẾ CÓ QUYĐỊNH CỤ THỂ ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số /2024/TT-BYT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | STT tbò TT 35 | DVKT/ Nhóm DVKTđược sửa đổi, bổ sung | Điều kiện thchị toán |
1 | 1 | Thăm dò huyết động tbò phương pháp PiCCO | 1. Bệnh nhân có tình trạng sốc, khbà đáp ứng với di chuyểnều trị thường quy. |
2 | 2 | Hạ thân nhiệt chỉ huy | Thchị toán đối với các trường học hợp sau: a) Bệnh nhân sau cấp cứu ngừng tuần hoàn thành cbà, có tái lập tuần hoàn, còn hôn mê, nhưng còn phản xạ hợp tác tử với ánh sáng. b) Bệnh nhân tẩm thựcg thân nhiệt ác tính khbà đáp ứng di chuyểnều trị nội klá. c) Bệnh não thiếu oxy - thiếu máu cục bộ. d) Các trường học hợp có chỉ định di chuyểnều trị hạ thân nhiệt chỉ huy tbò phác đồ di chuyểnều trị đã được phê duyệt hoặc có Hội chẩn của Hội hợp tác chuyên môn cấp vấn đề sức khỏe viện. |
3 | 3 | Lọc máu hấp phụ bằng quả lọc resin | Thực hiện đối với một trong các trường học hợp sau: a) Ngộ độc: Paraquat, tbòphyllin, Carmabazepin, Diquat hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng; b) Ngộ độc: Valproic acid, disopyramide, meprobamate, phenytoin, phenobarbital, nấm độc, mật cá, nọc ong, nọc rắn hoặc bọ cạp mà các phương pháp di chuyểnều trị biệt khbà đáp ứng. c) Các loại ngộ độc nặng nhưng chỉ định khi di chuyểnều trị nội klá hỏng hoặc nguy cơ di chuyểnều trị kéo kéo dài và có biến chứng: Barbiturate, phenobarbital, pentobarbital meprobamate, benzodiazepam, chloral hydrate, phenyltoin, phenergan, diphenhydramin, chlopromazin, perphenazin, imipramin, chlomipramin, salicylate, methyl salicylate, phenacetin, Penicillin, Streptomycin, Tetracycline, Kanamycin, Quinine, Gentamicin, Ampicillin, Neomycin, Vancomycin, Isoniazid, Sulfonamides, Chloramphenicol, Neomycin polymyxa xôi, Nitrofurantoin, Digitoxin, Digoxin, Quinidine. d) Các trường học hợp ngộ độc cấp biệt có chỉ định lọc máu hấp phụ sau khi có hội chẩn có bác sỹ có phạm vi hành nghề khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe hồi sức cấp cứu và chống độc. đ) Lọc máu hấp phụ để loại bỏ Cytokin. e) Sốc nhiễm khuẩn hoặc Suy đa tạng do sốc nhiễm khuẩn g) Viêm tụy cấp thể nặng, Viêm Phổi nặng do vi rút cúm A, Bỏng nặng. h) Hội chứng Guillain-Barre, Nhược cơ. i) Suy gan cấp có bilirubin máu > 250 mmol/l, Bệnh não do gan giai đoạn I - II. k) Thải ghép cấp trong ghép thận. |
4 | 4. | Thẩm tách siêu lọc máu (Hbéodiafiltration offline: HDF ON - LINE) | Thực hiện đối với một trong các trường học hợp sau: a) Người vấn đề sức khỏe lọc máu chu kỳ: tối đa 1 lần/1 tháng; b) Cường cận giáp thứ phát: PTH thấp gấp 3 lần hoặc Phosphatase kiềm tẩm thựcg thấp gấp 8 lần hoặc Canxi tẩm thựcg thấp hoặc phospho tẩm thựcg thấp khbà đáp ứng với di chuyểnều trị thbà thường; c) Hội chứng Amyloidosis có biến chứng. |
5 | 6 | Đặt ống nội khí quản có cửa hút trên bóng chèn | Người vấn đề sức khỏe tiên lượng thở máy trên 48 giờ. |
6 | 8 | Điện não đồ video | Thực hiện đối với một trong các trường học hợp sau: a)Người vấn đề sức khỏe có cơn động kinh lần đầu hoặc đã được chẩn đoán động kinh nhưng kết quả di chuyểnện não đồ khbà rõ ràng hoặc trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe động kinh kháng thuốc. b) Người vấn đề sức khỏe nghi ngờ động kinh do có cơn co giật hoặc cơn rối loạn tâm thần hoặc cơn rối loạn thần kinh thực vật hoặc cơn mất ý thức mà di chuyểnện não đồ thường quy khbà phát hiện sóng dạng động kinh. c) Động kinh phức tạp chẩn đoán ổ phát sinh cơn động kinh hoặc chuẩn được cho phẫu thuật di chuyểnều trị động kinh. |
7 | 9 | Đo đa ký hô hấp | Thực hiện đối với một trong các trường học hợp sau: a) Để chẩn đoán khi nghi ngờ hội chứng ngừng thở khi ngủ. b) Người vấn đề sức khỏe COPD, hen phế quản, suy hô hấp mạn tính, biến chứng tâm phế mạn, nghi ngờ có giảm oxy máu khi ngủ, cơn ngừng thở hoặc thở mềm khi ngủ. c) Người vấn đề sức khỏe được suy tim, tẩm thựcg huyết áp, béo phì, viêm amidan mạn tính quá phát, bất thường hàm mặt. d) Người vấn đề sức khỏe có rối loạn hô hấp khi ngủ kết hợp với rối loạn cơ hô hấp, cơ thành ngực, vấn đề sức khỏe lý thần kinh - cơ. d) Rối loạn hô hấp khi ngủ ở trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe ngủ ngáy có chỉ định phẫu thuật. |
8 | 10 | Đặt nội khí quản 2 nòng | a) Người vấn đề sức khỏe được ho máu hoặc nghi ngờ ho máu từ một bên phổi. b) Người vấn đề sức khỏe chỉ định phẫu thuật vùng lồng ngực c) Người vấn đề sức khỏe chỉ định rửa phổi toàn bộ; nội soi màng phổi. |
9 | 16 | Tắm di chuyểnều trị vấn đề sức khỏe nhân trong hồi sức, cấp cứu bỏng | 1. Tgiá rẻ bé có tổng diện tích bỏng từ 10% diện tích cơ thể ở 02 vùng chi thể trở lên; Người to có tổng diện tích bỏng từ 20% diện tích cơ thể ở 03 vùng chi thể trở lên. Vùng chi thể xác định tbò phương pháp chẩn đoán diện tích bỏng của Lê Thế Trung. 2. Vết bỏng ô nhiễm thchị toán 01 lần/đợt di chuyểnều trị; vết bỏng nhiễm khuẩn nặng thchị toán tối đa 2 lần/tuần. |
10 | 18. | Các DVKT phục hồi chức nẩm thựcg | Tổng số tiện ích kỹ thuật phục hồi chức nẩm thựcg thchị toán tối đa khbà quá 06 tiện ích kỹ thuật /ngày, trong đó: a) Tối đa 4 dịch vụ kỹ thuật cùng đội/ngày b) Đối với vấn đề sức khỏe lý về tổn thương não và/hoặc tuỷ sống; sau phẫu thuật lồng ngực: tối đa 6 dịch vụ kỹ thuật cùng đội/ngày. |
11 | 21 | Kỹ thuật sử dụng áo nẹp chỉnh hình cột sống ngực- thắt lýng TLSO (Điều trị trẻ nhỏ bég vẹo cột sống) | Thchị toán 01 lần cho một đợt di chuyểnều trị, mỗi đợt cách nhau tối thiểu 3 tháng đối với trẻ nhỏ bé người dưới 18 tuổi và 6 tháng đối với trẻ nhỏ bé người từ đủ 18 tuổi trở lên. |
12 | 22 | Kỹ thuật sử dụng áo nẹp chỉnh hình cột sống thắt lưng LSO (di chuyểnều trị trẻ nhỏ bég vẹo cột sống) | Thchị toán 01 lần cho một đợt di chuyểnều trị, mỗi đợt cách nhau tối thiểu 3 tháng đối với trẻ nhỏ bé người dưới 18 tuổi và 6 tháng đối với trẻ nhỏ bé người từ đủ 18 tuổi trở lên. |
13 | 26 | Tập tri giác và nhận thức | a) Đối với trẻ nhỏ bé người từ đủ 6 tuổi trở lên: thchị toán tối đa 10 lần/đợt di chuyểnều trị. b) Đối với trẻ nhỏ bé người dưới 6 tuổi: thchị toán tối đa 15 lần/đợt di chuyểnều trị. |
14 | 27 | Tập các chức nẩm thựcg sinh hoạt hằng ngày ADL với các dụng cụ trợ giúp thích nghi | Thchị toán tối đa 10 lần/đợt di chuyểnều trị và thchị toán tối đa khbà quá 02 tiện ích kỹ thuật/ngày. |
15 | 38 | Tập mẽ cơ đáy chậu (cơ sàn chậu, Pelvis floor) | Thchị toán đối với các trường học hợp sau: a) Sa sinh dục độ1-2; b) Rỉ tiểu sau phẫu thuật u xơ tài chính liệt tuyến, sau phẫu thuật vùng tiểu khung, sau xạ trị; c) Rỉ tiểu do vấn đề sức khỏe lý đái tháo đường, hội chứng đuôi ngựa; d) Tiểu tiện khbà tự chủ đối với nữ giới. đ) Đại tiện khbà tự chủ. |
16 | 39 | Tập nuốt | Thchị toán tối đa khbà quá 10 lần cho một đợt di chuyểnều trị và 01 tiện ích kỹ thuật/ngày đối với trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe có rối loạn nuốt khi đắt ít nhất một trong các vấn đề sức khỏe sau: a) Nhóm vấn đề sức khỏe lý thần kinh: Tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não, Parkinson, xơ cứng rải rác, u não, bại não, vấn đề sức khỏe sa sút trí tuệ, vấn đề sức khỏe Huntington, vấn đề sức khỏe Nơron vận động trên, bại liệt, Gullian Barré. b) Rối loạn nuốt: sau phẫu thuật (vùng đầu mặt cổ, lồng ngực), vấn đề sức khỏe nhân mở khí quản, sau đặt ống nội khí quản, tác phụ thuốc, sau xạ trị. c) Nhóm vấn đề sức khỏe tắc nghẽn đường thở mạn tính COPD, vấn đề sức khỏe suy tim xung huyết CCF. d) Nhóm các vấn đề sức khỏe liên quan đến cấu trúc: viêm (thchị quản, viêm họng, áp ô tô, lao...), bất thường cấu trúc bẩm sinh ( he hở môi vòm miệng), hội chứng Plummer - Vinson, túi thừa Zenker, khối u, các chèn ép từ bên ngoài, do sẹo bỏng. đ) Nhóm vấn đề sức khỏe lý cơ: Viêm cơ, viêm da cơ, nhược cơ, loạn dưỡng cơ, loạn trương lực cơ. e) Nhóm vấn đề sức khỏe chuyển hóa: cường giáp, Willson. g) Nhóm vấn đề sức khỏe miễn dịch: Lupus ban đỏ, xơ cứng bì, chứng thoái hóa dạng tinh bột, vấn đề sức khỏe Sarcoid. h) Nhóm vấn đề sức khỏe nhiễm trùng: Viêm màng não, bạch hầu, nhiễm Botulinum, giang mai, Bệnh Lyme, nhiễm Virus (Herpes, Cytomegalo). |
17 | 42 | Tiêm Botulinum toxine vào di chuyểnểm vận động để di chuyểnều trị co cứng cơ | Chỉ định trong co cứng khu trú các cơ chi do một trong các nguyên nhân sau: a) Tai biến mạch máu não; b) Xơ cứng rải rác; c) Chấn thương sọ não; d) Tổn thương tủy sống: Chấn thương tủy sống, Viêm tủy, Xơ cột bên teo cơ hoặc u tủy; đ) Bại não; e) Viêm não. g) Điều trị co giật mi mắt. |
18 | 45 | Các DVKT châm, cứu | Thchị toán tbò phương pháp, khbà thchị toán tbò vị trí, vùng, bộ phận cơ thể. Trường hợp trong một đợt di chuyểnều trị có chỉ định di chuyểnều trị nhiều vấn đề sức khỏe biệt nhau thì thchị toán tbò phương pháp di chuyểnều trị cho từng vấn đề sức khỏe. |
19 | 47 | Siêu âm tim có cản âm | Thchị toán đối với một trong các trường học hợp sau: a) Phát hiện luồng thbà trong tim đối với trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe tắc mạch não, vành, thận, lách, mạc treo, chi hoặc áp lực động mạch phổi thấp. b) Nghi ngờ có những luồng thbà bất thường của tim nhưng khbà xác định được bằng siêu âm tim và đã loại trừ nguyên nhân gây tắc mạch biệt. |
20 | 48 | Siêu âm tim qua thực quản | Áp dụng đối với một trong các trường học hợp: a) Phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch; b) Các khối u, huyết khối trong tim; c) Nghi ngờ phình tách động mạch chủ; d) Các vấn đề sức khỏe tim bẩm sinh; đ) Bệnh nhân có van tim nhân tạo hoặc đánh giá cơ chế tổn thương van tim khi siêu âm qua thành ngực chưa xác định rõ các tổn thương. e) Tbò dõi trong mổ tim, hồi sức. |
21 | 49 | Siêu âm tim 4D | Để thực hiện các phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch. |
22 | 51 | Các DVKT: Siêu âm trong lòng mạch hoặc Đo dự trữ lưu lượngđộng mạch vành FFR/Siêu âm trong lòng mạch vành (iVUS)/Đo phân suất dự trữ lưu lượng vành (FFR)/ Siêu âm nội mạch | Có thực hiện can thiệp tim mạch. |
23 | 52 | Siêu âm doppler mạch máu | Thchị toán 01 lần khbà phân biệt bên phải hoặc trái đối với hệ thống mạch máu đối xứng. |
24 | 53 | Chụp cắt lớp vi tính động mạch vành | a) Nghi ngờ có vấn đề sức khỏe lý mạch vành khi có các kết quả xét nghiệm biệt như thử nghiệm gắng sức hoặc siêu âm tim (giữ nguyên) b) Xác định các trường học hợp đau ngực khbà di chuyểnển hình ở trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe sau phẫu thuật làm cầu nối mạch vành hoặc có đặt stent. c) Các trường học hợp đánh giá những bất thường về giải phẫu động mạch vành. d) Các trường học hợp hội chứng vành cấp cần phân biệt với nguyên nhân biệt. |
25 | 54 | Chụp và nút mạch di chuyểnều trị chảy máu mũi số hóa xóa nền | Tổn thương phình mạch hoặc chảy máu mũi khbà kiểm soát được bằng các phương pháp biệt hoặc u vòm họng gây chảy máu mũi khbà đáp ứng với các di chuyểnều trị biệt. |
26 | 57 | Điều trị tiêm trực tiếp qua da số hóa xóa nền | Dị dạng tĩnh mạch, dị dạng bạch mạch, dị dạng động - tĩnh mạch nhỏ bé. |
27 | 58 | Điều trị bơm tắc mạch trực tiếp qua da số hóa xóa nền | Dị dạng tĩnh mạch, dị dạng động - tĩnh mạch, u máu |
28 | 59 | Chụp cộng hưởng từ tim đánh giá các vấn đề sức khỏe lý tim bẩm sinh có tiêm thuốc tương phản | a) Bệnh lý tim bẩm sinh phức tạp từ 2thương tổn trở lên b) Bệnh lý tim bẩm sinh có một trong các tổn thương sau: thbà liên thất, thbà liên nhĩ, tứ chứng Fallot, thất phải hai đường ra, Apso. |
29 | 60 | Chụp cộng hưởng từ tim đánh giá các vấn đề sức khỏe lý tim bẩm sinh | a) Bệnh lý tim bẩm sinh có từ 2 thương tổn trở lên. b) Bệnh lý tim bẩm sinh khi các thăm dò thbà thường khbà đủ kết luận. |
30 | 62 | Chụp cộng hưởng từ gan với chất tương phản đặc hiệu mô | a) Khi đã được chụp cộng hưởng từ gan bằng chất tương phản thbà thường nhưng khbà xác định được bản chất mô vấn đề sức khỏe giáo dục. b) Đánh giá tổn thương ung thư biểu mô tế bào gan trước phẫu thuật. c) Chẩn đoán nốt tổn thương gan ở vấn đề sức khỏe nhân xơ gan hoặc viêm gan. |
31 | 64 | Chụp cộng hưởng từ động mạch vành | a) Bệnh lý mạch vành: Phình mạch vành trong vấn đề sức khỏe Kawasaki …; b) Trong các vấn đề sức khỏe tim bẩm sinh, cần đánh giá trước phẫu thuật. c) Đánh giá bất thường động mạch vành. |
32 | 66 | Chụp động mạch vành | a) Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên; b) Đau thắt ngực khbà ổn định; c) Nhồi máu cơ tim khbà có ST chênh lên; d)Đau thắt ngực ổn định nhưng di chuyểnều trị nội klá tối ưu khbà khống chế được triệu chứng; đ) Sau cấp cứu ngừng tuần hoàn; e) Đau ngực tái phát sau can thiệp động mạch vành hoặc sau phẫu thuật làm cầu nối; g) Suy tim khbà rõ nguyên nhân; h) Người vấn đề sức khỏe có rối loạn nhịp nguy hiểm; i) Người vấn đề sức khỏe có chỉ định phẫu thuật tim, mạch máu to, tuổi > 45 đối với nam hoặc > 50 đối với nữ; Người vấn đề sức khỏe có chỉ định ghép tạng; k) Các dị tật bẩm sinh, đắt phải về hệ mạch vành. l) Chụp động mạch vành kiểm tra những bất thường động mạch vành được phát hiện trên chụp cắt lớp vi tính đa dãy động mạch vành. |
33 | 69 | Định lượng CD25 (IL-2R) hòa tan trong huyết thchị bằng kỹ thuật ELISA | Thchị toán đối với các trường học hợp sau: a) Để chẩn đoán và đánh giá di chuyểnều trị Hội chứng thực bào tế bào máu b) Tẩm thựcg hoạt tính lympho T; c) Sau ghép tế bào gốc tạo máu. |
34 | 72 | Định type HLA cho 1 locus (Locus A, hoặc Locus B, hoặc Locus C, hoặc Locus DR, hoặc Locus DQ) bằng kỹ thuật PCR-SSP | Thchị toán đối với các trường học hợp sau: a) Người vấn đề sức khỏe có chỉ định ghép tế bào gốc tạo máu hợp tác loài hoặc di chuyểnều trị tbò hướng ghép tế bào gốc tạo máu hợp tác loài hoặc có chỉ định ghép tạng. b) Đơn vị tế bào gốc hoặc tạng ghép cho trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe. |
35 | 76 | Nuôi cấy cụm tế bào gốc (colony firming culture) | Thchị toán đối với các trường học hợp sau: a) Ghép tế bào gốc tự thân. b) Đánh giá khả nẩm thựcg sinh máu của tế bào gốc tủy xương trong các trường học hợp suy tủy xương, Bệnh bạch cầu mạn dòng tủy. |
36 | 79 | Phát hiện kháng thể kháng tiểu cầu bằng kỹ thuật Flow- cytometry | Thchị toán đối với các trường học hợp sau: a) Người vấn đề sức khỏe có chỉ định ghép tế bào gốc hoặc ghép tạng. b) Trong các trường học hợp nghi ngờ có kháng thể kháng tiểu cầu sau: - Tbò dõi ở một số vấn đề sức khỏe có truyền tiểu cầu nhiều lần: Xuất huyết giảm tiểu cầu, Suy tủy xương, Bệnh hệ thống, Lupus, giảm sinh tủy, sau hóa trị liệu hoặc sau ghép tế bào gốc tạo máu. - Các vấn đề sức khỏe tự miễn. - Các trường học hợp truyền tiểu cầu khbà hiệu lực. c) Đơn vị tế bào gốc hoặc tạng sử dụng để ghép cho trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe. |
37 | 80 | Xét nghiệm xác định kháng thể kháng tiểu cầu trực tiếp | a) Người vấn đề sức khỏe có chỉ định ghép tế bào gốc hoặc ghép tạng. b) Trong các trường học hợp nghi ngờ có kháng thể kháng tiểu cầu: - Tbò dõi ở một số vấn đề sức khỏe có truyền tiểu cầu nhiều lần: Xuất huyết giảm tiểu cầu, Suy tủy xương, Bệnh hệ thống, Lupus, giảm sinh tủy, sau hóa trị liệu hoặc sau ghép tế bào gốc tạo máu. - Các vấn đề sức khỏe tự miễn. c) Các trường học hợp truyền tiểu cầu khbà hiệu lực. |
38 | 84 | Định lượng HbA1c [Máu] để xác định phác đồ di chuyểnều trị hoặc để đánh giá kết quả di chuyểnều trị vấn đề sức khỏe đái tháo đường | a) Thchị toán cho xét nghiệm định lượng HbA1c trong máu đối với trường học hợp đã được chẩn đoán xác định đái tháo đường để xác định phác đồ di chuyểnều trị nếu chưa thực hiện xét nghiệm HbA1c trong vòng 90 ± 3 (chín mươi cộng trừ 3) ngày. b) Xác định chẩn đoán trong trường học hợp có triệu chứng đái tháo đường ở vấn đề sức khỏe nhân cấp cứu. c) Thchị toán cho xét nghiệm từ lần thứ 2 trở di chuyển để đánh giá kết quả di chuyểnều trị vấn đề sức khỏe đái tháo đường tối thiểu sau mỗi 90 ± 3 (chín mươi cộng trừ 3) ngày. d) Trường hợp đái tháo đường thai kỳ có di chuyểnều trị bằng insulin, thực hiện xét nghiệm HbA1C mỗi 30 ngày 01 lần. |
39 | 87 | HBV đo tải lượng Real-time PCR; HBV đo tải lượng hệ thống tự động | Thực hiện để di chuyểnều trị viêm gan vi rút B trong các trường học hợp: - Xét nghiệm lần đầu. - Người vấn đề sức khỏe được di chuyểnều trị thì thchị toán xét nghiệm lần đầu và những lần xét nghiệm tiếp tbò ở tuần di chuyểnều trị thứ 12, 24 và 48, sau đó thực hiện mỗi 24 - 48 tuần hoặc khi ALT tẩm thựcg khbà rõ nguyên nhân để đánh giá đáp ứng di chuyểnều trị và khả nẩm thựcg tái phát HBV hoặc khi trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe khbà tuân thủ di chuyểnều trị với cùng 01 phương pháp xét nghiệm. Các trường học hợp hợp tác nhiễm HBV/HCV chưa đủ tiêu chuẩn để di chuyểnều trị VGVR B, khi di chuyểnều trị VGVR C bằng thuốc kháng vi rút trực tiếp (Direct acting antiviral-DAAs) cần tbò dõi chặt chẽ AST, ALT và tải lượng HBV DNA mỗi 4 - 8 tuần trong quá trình di chuyểnều trị và 12 tuần sau khi ngưng DAAs. Khbà thchị toán hợp tác thời 02 phương pháp xét nghiệm cho 01 trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe trong cùng 01 đợt di chuyểnều trị. |
40 | 88 | HCV đo tải lượng Real-time PCR; HCV đo tải lượng hệ thống tự động | Thực hiện để di chuyểnều trị viêm ban vi rút C trong các trường học hợp: - Xét nghiệm lần đầu. - Người vấn đề sức khỏe được di chuyểnều trị thì thchị toán xét nghiệm lần đầu và xét nghiệm tại tuần thứ 12 sau khi kết thúc di chuyểnều trị đối với cùng 01 phương pháp xét nghiệm. Khbà thchị toán hợp tác thời 02 phương pháp xét nghiệm cho 01 trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe trong cùng 01 đợt di chuyểnều trị. |
41 | 96 | Xét nghiệm đột biến gen Her 2 | Chẩn đoán ung thư vú hoặc ung thư dạ dày hoặc ung thư phổi khbà tế bào nhỏ bé. |
42 | 97 | Xét nghiệm đột biến gen BRAF | Chẩn đoán ung thư đại trực tràng hoặc ung thư tuyến giáp. |
43 | 98 | Xét nghiệm đột biến gen EGFR | Chẩn đoán ung thư phổi khbà tế bào nhỏ bé. |
44 | 99 | Xét nghiệm đột biến gen KRAS | Chẩn đoán ung thư đại trực tràng. |
45 | 100 | Định lượng SCC (Squamous cell carcinoma antigen) | Tbò dõi đáp ứng di chuyểnều trị, phát hiện tái phát, di cẩm thực xa xôi trong các vấn đề sức khỏe ung thư: ung thư phổi, ung thư cổ tử cung, Ung thư vòm mũi họng, ung thư thchị quản - hạ họng, ung thư kláng miệng, ung thư xoang mặt, ung thư thực quản, ung thư âm hộ, ung thư dương vật, ung thư da. |
46 | 101 | Các xét nghiệm giải phẫu vấn đề sức khỏe | Đơn vị tính là mẫu vấn đề sức khỏe phẩm cho 01 cơ quan hoặc tổ chức hoặc vị trí hoặc bộ phận cơ thể hoặc đội hạch, khbà tính tbò block. |
47 | 104 | Lập trình máy tạo nhịp tim | Khbà thchị toán thêm tiện ích kỹ thuật Điện tâm đồ trong cùng thời di chuyểnểm lập trình máy tạo nhịp tim. |
48 | 109 | Siêu âm Doppler màu tim | Khbà thchị toán khi thực hiện tiện ích kỹ thuật Siêu âm tim có cản âm khi chỉ định thực hiện cùng một thời di chuyểnểm. |
48 | 110 | Chiếu tia Plasma lạnh di chuyểnều trị vết thương hoặc vết mổ | Thchị toán tối đa 01 lần/ngày và 10 lần/đợt di chuyểnều trị. |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản . shoewearanywhere.com