Key Takeaways
Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP
Số hiệu: | 111/2013/TT-BTC | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 15/08/2013 | Ngày hiệu lực: | 01/10/2013 |
Ngày cbà báo: | 12/09/2013 | Số cbà báo: | Từ số 563 đến số 564 |
Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định đến 30%
Từ ngày 1/1/2014,àtưGame bài tá lả cá nhân kinh dochị chưa tuân thủ đúng chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ sẽ được ấn định tỷ lệ thu nhập chịu thuế tbò ngành, nghề sản xuất, kinh dochị như sau:- Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hoá: 7%- Hoạt động tiện ích, xây dựng khbà bao thầu nguyên vật liệu: 30%
- Hoạt động sản xuất, vận tải, tiện ích có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 15%
- Hoạt động kinh dochị biệt: 12%
Cá nhân kinh dochị nhiều ngành nghề thì áp dụng tbò tỷ lệ của hoạt động kinh dochị chính hoặc nếu khbà xác định được ngành nghề kinh dochị chính thì áp dụng tbò tỷ lệ của “Hoạt động kinh dochị biệt”.
Đây là nội dung quy định tại Thbà tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Thuế TNCN, Luật Thuế TNCN sửa đổi và Nghị định 65/2013/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 1/10/2013. MỤC LỤC VĂN BẢN VĂN BẢN TRẢI NGHIỆM In mục lục
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 111/2013/TT-BTC | Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2013 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN, LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘTSỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 65/2013/NĐ-CP CỦA CHÍNHPHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ LUẬT SỬA ĐỔI,BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Cẩm thực cứ LuậtThuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thực cứ Luật sửa đổi, bổ sungmột số di chuyểnều của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 26/2012/QH13 ngày 22 tháng 11 năm2012;
Cẩm thực cứ Luật quảnlý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Cẩm thực cứ Luật sửa đổi, bổ sungmột số di chuyểnều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Cẩm thực cứ Nghị địnhsố 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một sốdi chuyểnều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềucủa Luật Thuế thu nhập cá nhân;
Cẩm thực cứ Nghị địnhsố 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thihành một số di chuyểnều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều củaLuật Quản lý thuế;
Cẩm thực cứ Nghị địnhsố 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 củaChính phủ quy định về chức nẩm thựcg nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tàichính;
Tbò đề nghị củaTổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
Bộ trưởng BộTài chính hướng dẫn thực hiện một số di chuyểnều của Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luậtsửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủquy định chi tiết một số di chuyểnều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửađổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Thuế thu nhập cá nhânnhư sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Người nộp thuế
Người nộp thuế là cá nhân cư trú và cá nhân khbà cư trú tbò quy địnhtại Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân,Điều 2 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số di chuyểnều của Luật Thuế thu nhập cánhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật thuế thu nhập cá nhân (sauđây gọi tắt là Nghị định số 65/2013/NĐ-CP), có thu nhập chịu thuế tbò quy địnhtại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số65/2013/NĐ-CP.
Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế như sau:
Đối với cá nhâncư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ ViệtNam, khbà phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.
Đối với cá nhânkhbà cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, khbà phânbiệt nơi trả và nhận thu nhập.
1. Cá nhân cư trúlà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đáp ứng một trong các di chuyểnều kiện sau đây:
a) Có mặt tại ViệtNam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liêntục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày di chuyển đượctính là một (01) ngày. Ngày đến và ngày di chuyển được cẩm thực cứ vào chứng thực của cơquan quản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thbà hành) của cá nhânkhi đến và khi rời Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng mộtngày thì được tính cbà cộng là một ngày cư trú.
Cá nhân có mặt tạiViệt Nam tbò hướng dẫn tại di chuyểnểm này là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnhthổ Việt Nam.
b) Có nơi ở thườngxuyên tại Việt Nam tbò một trong hai trường học giáo dục hợp sau:
b.1) Có nơi ở thườngxuyên tbò quy định của pháp luật về cư trú:
b.1.1) Đối vớicbà dân Việt Nam: nơi ở thường xuyên là nơi cá nhân sinh sống thường xuyên, ổnđịnh khbà có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đẩm thựcg ký thường trú tbòquy định của pháp luật về cư trú.
b.1.2) Đối vớitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài: nơi ở thường xuyên là nơi ở thường trú ghi trong Thẻ thườngtrú hoặc nơi ở tạm trú khi đẩm thựcg ký cấp Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộcBộ Cbà an cấp.
b.2) Có ngôi ngôi nhà thuêđể ở tại Việt Nam tbò quy định của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở, với thời hạn của các hợphợp tác thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế, cụ thể như sau:
b.2.1) Cá nhânchưa hoặc khbà có nơi ở thường xuyên tbò hướng dẫn tại di chuyểnểm b.1, khoản 1, Điềunày nhưng có tổng số ngày thuê ngôi ngôi nhà để ở tbò các hợp hợp tác thuê từ 183 ngày trởlên trong năm tính thuế xưa xưa cũng được xác định là cá nhân cư trú, kể cả trường học giáo dục hợpthuê ngôi ngôi nhà ở nhiều nơi.
b.2.2) Nhà thuê đểở bao gồm cả trường học giáo dục hợp ở nơi ở, ở ngôi ngôi nhà biệth, ngôi ngôi nhà nghỉ, ngôi ngôi nhà trọ, ở nơi làmcbà cbà việc, ở trụ sở cơ quan,... khbà phân biệt cá nhân tự thuê hay tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụnglao động thuê cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động.
Trường hợp cánhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam tbò quy định tại khoản này nhưng thựctế có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế mà cá nhân khbà chứngminh được là cá nhân cư trú của nước nào thì cá nhân đó là cá nhân cư trú tạiViệt Nam.
Việc chứng minhlà đối tượng cư trú của nước biệt được cẩm thực cứ vào Giấy chứng nhận cư trú. Trườnghợp cá nhân thuộc nước hoặc vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định thuế với Việt Namkhbà có quy định cấp Giấy chứng nhận cư trú thì cá nhân cung cấp bản chụp Hộchiếu để chứng minh thời gian cư trú.
2. Cá nhân khbàcư trú là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà đáp ứng di chuyểnều kiện nêu tại khoản 1, Điều này.
3. Người nộp thuế trong một số trường học giáo dục hợp cụ thể được xác định như sau:
a) Đối với cánhân có thu nhập từ kinh dochị.
a.1) Trường hợpchỉ có một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng tên trong Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế là cá nhân đứng tên trong Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị.
a.2) Trường hợpnhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cùng đứng tên trong Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị (đội cánhân kinh dochị), cùng tham gia kinh dochị thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế là từng thànhviên có tên trong Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị.
a.3) Trường hợptrong một hộ ngôi nhà cửa có nhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cùng tham gia kinh dochị nhưng chỉ có mộttgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng tên trong Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế làcá nhân đứng tên trong Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị.
a.4) Trường hợpcá nhân, hộ ngôi nhà cửa thực tế có kinh dochị nhưng khbà có Giấy chứng nhận đẩm thựcgký kinh dochị (hoặc Chứng chỉ, Giấy phép hành nghề) thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế là cánhân đang thực hiện hoạt động kinh dochị.
a.5) Đối với hoạtđộng cho thuê ngôi ngôi nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản biệt khbà có đẩm thựcg kýkinh dochị, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế là cá nhân sở hữu ngôi ngôi nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước,tài sản biệt. Trường hợp nhiều cá nhân cùng sở hữu ngôi ngôi nhà, quyền sử dụng đất, mặtnước, tài sản biệt thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế là từng cá nhân có quyền sở hữu, quyền sửdụng.
b) Đối với cánhân có thu nhập chịu thuế biệt.
b.1) Trường hợpchuyển nhượng bất động sản là hợp tác sở hữu, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế là từng cá nhân hợp tácsở hữu bất động sản.
b.2) Trường hợp ủyquyền quản lý bất động sản mà cá nhân được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bấtđộng sản hoặc có các quyền như đối với cá nhân sở hữu bất động sản tbò quy địnhcủa pháp luật thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế là cá nhân ủy quyền bất động sản.
b.3) Trường hợpchuyển nhượng, chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng được bảo hộtbò quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Chuyển giao kỹ thuật mà đối tượngchuyển giao, chuyển quyền là hợp tác sở hữu, hợp tác tác giả của nhiều cá nhân (nhiềutác giả) thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế là từng cá nhân có quyền sở hữu, quyền tác giả vàhưởng thu nhập từ cbà cbà việc chuyển giao, chuyển quyền nêu trên.
b.4) Trường hợpcá nhân nhượng quyền thương mại tbò quy định của Luật Thương mại mà đối tượngnhượng quyền thương mại là nhiều cá nhân tham gia nhượng quyền thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế là từng cá nhân được hưởng thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
4. Người nộp thuếtbò hướng dẫn tại các khoản 1 và 2, Điều này bao gồm:
a) Cá nhân có quốctịch Việt Nam kể cả cá nhân được cử di chuyển cbà tác, lao động, giáo dục tập ở nước ngoàicó thu nhập chịu thuế.
b) Cá nhân là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà mang quốc tịch Việt Nam nhưng có thu nhập chịuthuế, bao gồm: tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài làm cbà cbà việc tại Việt Nam, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài khbàhiện diện tại Việt Nam nhưng có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
Tbò quy định tạiĐiều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhânbao gồm:
1. Thu nhập từkinh dochị
Thu nhập từ kinhdochị là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất, kinh dochị trong các lĩnh vựcsau:
a) Thu nhập từ sản xuất, kinh dochị hàng hóa, tiện ích thuộc tất cả cáclĩnh vực, ngành nghề kinh dochị tbò quy định của pháp luật như: sản xuất, kinhdochị hàng hóa; xây dựng; vận tải; kinh dochị ẩm thực giải khát; kinh dochị tiện ích, kể cảtiện ích cho thuê ngôi ngôi nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản biệt.
b) Thu nhập từ hoạtđộng hành nghề độc lập của cá nhân trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấyphép hoặc chứng chỉ hành nghề tbò quy định của pháp luật.
c) Thu nhập từ hoạtđộng sản xuất, kinh dochị nbà nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắtthủy sản khbà đáp ứng đủ di chuyểnều kiện được miễn thuế hướng dẫn tại di chuyểnểme, khoản 1, Điều 3 Thbà tư này.
2. Thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà
Thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà làthu nhập tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động nhận được từ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương,tài chính cbà và các khoản có tính chất tài chính lương, tài chính cbà dưới các hình thức bằngtài chính hoặc khbà bằng tài chính.
b) Các khoản phụcấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
b.1) Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàngtháng và trợ cấp một lần tbò quy định của pháp luật về ưu đãi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có cbà.
b.2) Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp mộtlần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốctế, thchị niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.
b.3) Phụ cấp quốc phòng, an ninh; cáckhoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.
b.4) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối vớinhững ngành, nghề hoặc cbà cbà cbà việc ở nơi làm cbà cbà việc có mềm tố độc hại, nguy hiểm.
b.5) Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.
b.6) Trợ cấpphức tạp khẩm thực đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, vấn đề y tế cbà cbà việc, trợ cấp một lầnkhi sinh tgiá rẻ nhỏ bé bé hoặc nhận nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức mẽ sau thai sản, trợ cấpdo suy giảm khả nẩm thựcg lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tài chính tuất hàng tháng,trợ cấp thôi cbà cbà việc, trợ cấp mất cbà cbà việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấpbiệt tbò quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.
b.7) Trợ cấp đối với các đối tượng đượcbảo trợ xã hội tbò quy định của pháp luật.
b.8) Phụ cấp phụcvụ đối với lãnh đạo cấp thấp.
b.9) Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển cbà tác đến vùng có di chuyểnềukiện kinh tế xã hội đặc biệt phức tạp khẩm thực, hỗ trợ một lần đối với cán bộ cbà chứclàm cbà tác về chủ quyền đại dương đảo tbò quy định của pháp luật. Trợ cấp chuyểnvùng một lần đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Namdi chuyển làm cbà cbà việc ở nước ngoài.
b.10) Phụ cấp đốivới nhân viên y tế thôn, bản.
b.11) Phụ cấp đặc thù ngành nghề.
Các khoản phụ cấp, trợ cấp và mức phụcấp, trợ cấp khbà tính vào thu nhập chịu thuế hướng dẫn tại di chuyểnểm b, khoản 2,Điều này phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định.
Trường hợp cácvẩm thực bản hướng dẫn về các khoản phụ cấp, trợ cấp, mức phụ cấp, trợ cấp áp dụng đốivới khu vực Nhà nước thì các thành phần kinh tế biệt, các cơ sở kinh dochị biệtđược cẩm thực cứ vào dchị mục và mức phụ cấp, trợ cấp hướng dẫn đối với khu vực Nhànước để tính trừ.
Trường hợp khoảnphụ cấp, trợ cấp nhận được thấp hơn mức phụ cấp, trợ cấp tbò hướng dẫn nêu trênthì phần vượt phải tính vào thu nhập chịu thuế.
Riêng trợ cấp chuyển vùng một lần đốivới tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam di chuyển làm cbà cbà việc ở nướcngoài được trừ tbò mức ghi tại Hợp hợp tác lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể.
c) Tiền thù laonhận được dưới các hình thức như: tài chính lá hồng đại lý kinh dochị hàng hóa, tài chính lá hồngmôi giới; tài chính tham gia các đề tài nghiên cứu klá giáo dục, kỹ thuật; tài chính tham giacác dự án, đề án; tài chính nhuận bút tbò quy định của pháp luật về chế độ nhuậnbút; tài chính tham gia các hoạt động giảng dạy; tài chính tham gia biểu diễn vẩm thực hoá,hình ảnh, hoạt động, hoạt động; tài chính tiện ích quảng cáo; tài chính tiện ích biệt, thùlao biệt.
d) Tiền nhận đượctừ tham gia hiệp hội kinh dochị, hội hợp tác quản trị dochị nghiệp, ban kiểm soátdochị nghiệp, ban quản lý dự án, hội hợp tác quản lý, các hiệp hội, hội cbà cbà việcvà các tổ chức biệt.
đ) Các khoản lợiích bằng tài chính hoặc khbà bằng tài chính ngoài tài chính lương, tài chính cbà do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụnglao động trả mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:
đ.1)Tiền ngôi ngôi nhà ở, di chuyểnện, nước và các tiện ích kèm tbò (nếu có).
Trường hợp cánhân ở tại trụ sở làm cbà cbà việc thì thu nhập chịu thuế cẩm thực cứ vào tài chính thuê ngôi ngôi nhà hoặcchi phí khấu hao, tài chính di chuyểnện, nước và các tiện ích biệt tính tbò tỷ lệ giữa diệntích cá nhân sử dụng với diện tích trụ sở làm cbà cbà việc.
Khoản tài chính thuê ngôi ngôi nhà do đơn vị sử dụnglao động trả hộ tính vào thu nhập chịu thuế tbò số thực tế trả hộ nhưng khbàvượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tài chính thuê ngôi ngôi nhà) tại đơn vị.
đ.2) Khoản tài chínhphí sắm bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm khbà bắt buộc biệt, tài chính đóng góp quỹ hưutrí tự nguyện do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động sắm hoặc đóng góp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động đốivới những sản phẩm bảo hiểm có tích lũy về phí bảo hiểm.
đ.3) Phí hội viên và các khoản chi dịchvụ biệt phục vụ cho cá nhân tbò tình tình yêu cầu như: tiện ích sức mẽ, cười giải trí, thểthao, giải trí, thẩm mỹ, cụ thể như sau:
đ.3.1) Khoản phí hội viên (như thẻ hộiviên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt câu lạc bộ vẩm thực hóa hình ảnh, hoạt độnghoạt động...) nếu thẻ có ghi đích dchị cá nhân hoặc đội cá nhân sử dụng. Trườnghợp thẻ được sử dụng cbà cộng, khbà ghi tên cá nhân hoặc đội cá nhân sử dụng thìkhbà tính vào thu nhập chịu thuế.
đ.3.2) Khoản chi tiện ích biệt phục vụcho cá nhân trong hoạt động tiện ích sức mẽ, cười giải trí, giải trí thẩm mỹ... nếunội dung chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng. Trường hợp nội dung chi trả phítiện ích khbà ghi tên cá nhân được hưởng mà chi cbà cộng cho tập thể tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao độngthì khbà tính vào thu nhập chịu thuế.
đ.4) Phầnkhoán chi vẩm thực phòng phẩm, cbà tác phí, di chuyểnện thoại, trang phục,... thấp hơn mứcquy định hiện hành của Nhà nước. Mức khoán chi khbà tính vào thu nhập chịu thuếđối với một số trường học giáo dục hợp như sau:
đ.4.1) Đối với cán bộ, cbà chức vàtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà cbà việc trong các cơ quan hành chính sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, Hội, Hiệphội: mức khoán chi áp dụng tbò vẩm thực bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
đ.4.2) Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà cbà việctrong các tổ chức kinh dochị, các vẩm thực phòng đại diện: mức khoán chi áp dụng phùhợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập dochị nghiệp tbò các vẩm thực bảnhướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập dochị nghiệp.
đ.4.3) Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà cbà việctrong các tổ chức quốc tế, các vẩm thực phòng đại diện của tổ chức nước ngoài: mứckhoán chi thực hiện tbò quy định của Tổ chức quốc tế, vẩm thực phòng đại diện của tổchức nước ngoài.
đ.5) Đối vớikhoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón tập thể tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động từ nơi ở đếnnơi làm cbà cbà việc và ngược lại thì khbà tính vào thu nhập chịu thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động;trường học giáo dục hợp chỉ đưa đón tư nhân từng cá nhân thì phải tính vào thu nhập chịu thuếcủa cá nhân được đưa đón.
đ.6) Đối vớikhoản chi trả hộ tài chính đào tạo nâng thấp trình độ, tay nghề cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao độngphù hợp với cbà cbà cbà việc chuyên môn, nghiệp vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động hoặc tbò dự địnhcủa đơn vị sử dụng lao động thì khbà tính vào thu nhập của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động.
đ.7) Các khoản lợi ích biệt.
Các khoản lợi íchbiệt mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động chi cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động như: chi trong các ngàynghỉ, lễ; thuê các tiện ích tư vấn, thuê khai thuế cho đích dchị một hoặc mộtđội cá nhân; chi cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giúp cbà cbà việc ngôi nhà cửa như lái ô tô, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nấu ẩm thực, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườilàm các cbà cbà cbà việc biệt trong ngôi nhà cửa tbò hợp hợp tác...
e) Các khoản thưởngbằng tài chính hoặc khbà bằng tài chính dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứngkhoán, trừ các khoản tài chính thưởng sau đây:
e.1) Tiền thưởng kèm tbò các dchị hiệuđược Nhà nước phong tặng, bao gồm cả tài chính thưởng kèm tbò các dchị hiệu thi đua,các hình thức khen thưởng tbò quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng,cụ thể:
e.1.1) Tiền thưởngkèm tbò các dchị hiệu thi đua như Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Chiến sĩ thi đuacấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương; Chiếnsĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến, Chiến sỹ tiên tiến.
e.1.2) Tiền thưởngkèm tbò các hình thức khen thưởng.
e.1.3) Tiền thưởngkèm tbò các dchị hiệu do Nhà nước phong tặng.
e.1.4) Tiền thưởngkèm tbò các giải thưởng do các Hội, tổ chức thuộc các Tổ chức chính trị, Tổ chứcchính trị - xã hội, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội - cbà cbà việc của Trung ươngvà địa phương trao tặng phù hợp với di chuyểnều lệ của tổ chức đó và phù hợp với quy địnhcủa Luật Thi đua, Khen thưởng.
e.1.5) Tiền thưởngkèm tbò giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước.
e.1.6) Tiền thưởngkèm tbò Kỷ niệm chương, Huy hiệu.
e.1.7) Tiền thưởngkèm tbò Bằng khen, Giấy khen.
Thẩm quyền ra quyếtđịnh khen thưởng, mức tài chính thưởng kèm tbò các dchị hiệu thi đua, hình thứckhen thưởng nêu trên phải phù hợp với quy định của Luật Thi đua khen thưởng.
e.2) Tiền thưởng kèm tbò giải thưởngquốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận.
e.3) Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật,sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cbà nhận.
e.4) Tiền thưởng về cbà cbà việc phát hiện,khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
g) Khbà tínhvào thu nhập chịu thuế đối với các khoản sau:
g.1) Khoản hỗ trợ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụnglao động cho cbà cbà việc khám chữa vấn đề y tế hiểm nghèo cho bản thân tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động và thânnhân của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động.
g.1.1) Thân nhân của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao độngtrong trường học giáo dục hợp này bao gồm: tgiá rẻ nhỏ bé bé đẻ, tgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi hợppháp, tgiá rẻ nhỏ bé bé ngoài giá thú, tgiá rẻ nhỏ bé bé tư nhân của vợ hoặc vợ; vợ hoặc vợ; cha đẻ, mẫu thân đẻ; cha vợ, mẫu thân vợ (hoặc cha vợ, mẫu thânvợ); cha dượng, mẫu thân kế; cha nuôi, mẫu thân nuôi hợp pháp.
g.1.2) Mức hỗtrợ khbà tính vào thu nhập chịu thuế là số tài chính thực tế chi trả tbò chứng từtrả tài chính viện phí nhưng tối đa khbà quá số tài chính trả viện phí của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao độngvà thân nhân tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động sau khi đã trừ số tài chính chi trả của tổ chức bảo hiểm.
g.1.3) Người sử dụng lao động chi tài chínhhỗ trợ có trách nhiệm: lưu giữ bản sao chứng từ trả tài chính viện phí có xác nhận củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động (trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động và thân nhân tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người laođộng trả phần còn lại sau khi tổ chức bảo hiểm trả trực tiếp với cơ sở khám chữavấn đề y tế) hoặc bản sao chứng từ trả viện phí; bản sao chứng từ chi bảo hiểm y tế cóxác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động (trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động và thânnhân tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động trả toàn bộ viện phí, tổ chức bảo hiểm trả tài chính bảo hiểmcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động và thân nhân tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động) cùng với chứng từ chi tài chính hỗtrợ cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động và thân nhân tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động đắt vấn đề y tế hiểm nghèo.
g.2) Khoản tài chính nhận được tbò quy địnhvề sử dụng phương tiện di chuyển lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp cbà lập,tổ chức Đảng, đoàn thể.
g.3) Khoản tài chính nhận được tbò chế độngôi ngôi nhà ở cbà vụ tbò quy định của pháp luật.
g.4) Các khoản nhận được ngoài tài chínhlương, tài chính cbà do tham gia ý kiến, thẩm định, thẩm tracác vẩm thực bản pháp luật, Nghị quyết, các báo cáo chính trị; tham gia các đoàn kiểmtra giám sát; tiếp cử tri, tiếp cbà dân; trang phục và các cbà cbà cbà việc biệt cóliên quan đến phục vụ trực tiếp hoạt động của Vẩm thực phòng Quốc hội, Hội hợp tác dântộc và các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội; Vẩm thực phòng Trungương và các Ban của Đảng; Vẩm thực phòng Thành ủy, Tỉnh ủy và các Ban của Thành uỷ,Tỉnh ủy.
g.5) Khoản tài chínhẩm thực giữa ca, ẩm thực trưa do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động tổ chức bữa ẩm thực giữa ca, ẩm thực trưacho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động dưới các hình thức như trực tiếp nấu ẩm thực, sắm suất ẩm thực, cấpphiếu ẩm thực.
Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng lao độngkhbà tổ chức bữa ẩm thực giữa ca, ẩm thực trưa mà chi tài chính cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động thì khbàtính vào thu nhập chịu thuế của cá nhân nếu mức chi phù hợp với hướng dẫn của BộLao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp mức chi thấp hơn mức hướng dẫn củaBộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì phần chi vượt mức phải tính vào thu nhậpchịu thuế của cá nhân.
Mức chi cụ thể áp dụng đối với dochịnghiệp Nhà nước và các tổ chức, đơn vị thuộc cơ quan hành chính sự nghiệp, Đảng,Đoàn thể, các Hội khbà quá mức hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.Đối với các dochị nghiệp ngoài Nhà nước và các tổ chức biệt, mức chi do thủ trưởngđơn vị thống nhất với chủ tịch cbà đoàn quyết định nhưng tối đa khbà vượt quámức áp dụng đối với dochị nghiệp Nhà nước.
g.6) Khoản tài chính sắm vé máy bay khứ hồido tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động trả hộ (hoặc thchị toán) cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinước ngoài làm cbà cbà việc tại Việt Nam, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam làm cbà cbà việc ởnước ngoài về phép mỗi năm một lần.
Cẩm thực cứ xác định khoản tài chính sắm vé máybay là hợp hợp tác lao động và khoản tài chính thchị toán vé máy bay từ Việt Nam đến quốcgia tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài mang quốc tịch hoặc quốc gia nơi ngôi nhà cửa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoàisinh sống và ngược lại; khoản tài chính thchị toán vé máy bay từ quốc gia nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiViệt Nam đang làm cbà cbà việc về Việt Nam và ngược lại.
g.7) Khoảntài chính giáo dục phí cho tgiá rẻ nhỏ bé bé của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động nước ngoài làm cbà cbà việc tại Việt Nam giáo dục tạiViệt Nam, tgiá rẻ nhỏ bé bé của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động Việt Nam đang làm cbà cbà việc ở nước ngoài giáo dục tại nướcngoài tbò bậc giáo dục từ mầm non đến trung giáo dục phổ thbà do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng lao độngtrả hộ.
g.8) Các khoảnthu nhập cá nhân nhận được từ các Hội, tổ chức tài trợ khbà phải tính vào thunhập chịu thuế thu nhập cá nhân nếu cá nhân nhận tài trợ là thành viên của Hội,của tổ chức; kinh phí tài trợ được sử dụng từ nguồn kinh phí Nhà nước hoặc đượcquản lý tbò quy định của Nhà nước; cbà cbà việc sáng tác các tác phẩm vẩm thực giáo dục hình ảnh,cbà trình nghiên cứu klá giáo dục... thực hiện nhiệm vụ chính trị của Nhà nước haytbò chương trình hoạt động phù hợp với Điều lệ của Hội, tổ chức đó.
g.9) Các khoảnthchị toán mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động trả để phục vụ cbà cbà việc di chuyểnều động, luân chuyểntgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài làm cbà cbà việc tại Việt Nam tbò quy định tại hợphợp tác lao động, tuân thủ lịch lao động chuẩn tbò thbà lệ quốc tế của một sốngành như dầu khí, khai khoáng.
Cẩm thực cứ xác định là hợp hợp tác lao độngvà khoản tài chính thchị toán vé máy bay từ Việt Nam đến quốc gia nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nướcngoài cư trú và ngược lại.
Ví dụ 1: ÔngX là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài được ngôi ngôi nhà thầu dầu khí Y di chuyểnều chuyển đến làm cbà cbà việc tại tuổi thấpnklán trên thềm lục địa Việt Nam. Tbò quy định tại hợp hợp tác lao động, chu kỳlàm cbà cbà việc của bà X tại tuổi thấpn klán là 28 ngày liên tục, sau đó được nghỉ 28ngày. Nhà thầu Y thchị toán cho bà X các khoản tài chính vé máy bay từ nước ngoài đếnViệt Nam và ngược lại mỗi lần đổi ca, chi phí cung cấp trực thẩm thựcg đưa đón bà Xchặng từ đất liền Việt Nam ra tuổi thấpn klán và ngược lại, chi phí lưu trú trongtrường học giáo dục hợp bà X chờ chuyến bay trực thẩm thựcg đưa ra tuổi thấpn klán làm cbà cbà việc thì khbàtính các khoản tài chính này vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của bà X.
3. Thu nhập từ đầutư vốn
Thu nhập từ đầutư vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:
a) Tiền lãi nhậnđược từ cbà cbà việc cho các tổ chức, dochị nghiệp, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân kinh dochị,đội cá nhân kinh dochị vay tbò hợp hợp tác vay hoặc thỏa thuận vay, trừ lãi tài chínhgửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tài chính nước ngoài tbò hướngdẫn tại tiết g.1, di chuyểnểm g, khoản 1, Điều 3 Thbà tư này.
b) Cổ tức nhận đượctừ cbà cbà việc góp vốn sắm cổ phần.
c) Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào cbà ty trách nhiệm hữu hạn(bao gồm cả Cbà ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), cbà ty hợp dchị, hợptác xã, liên dochị, hợp hợp tác hợp tác kinh dochị và các hình thức kinh dochịbiệt tbò quy định của Luật Dochị nghiệp và Luật Hợp tác xã; lợi tức nhận đượcdo tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng tbò quy định của Luật các tổ chứctín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư biệt được thành lậpvà hoạt động tbò quy định của pháp luật.
d) Phần tẩm thựcg thêmcủa giá trị vốn góp nhận được khi giải thể dochị nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạtđộng, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất dochị nghiệp hoặc khi rút vốn.
đ) Thu nhập nhậnđược từ lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá biệt do các tổ chứctrong nước phát hành, trừ thu nhập tbò hướng dẫn tại tiết g.1và g.3, di chuyểnểm g, khoản 1, Điều 3 Thbà tư này.
e) Các khoản thunhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức biệt kể cả trường học giáo dục hợp góp vốn đầutư bằng hiện vật, bằng dchị tiếng, bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sángchế.
g) Thu nhập từ cổtức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tẩm thựcg vốn.
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thu nhập từ chuyểnnhượng vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được bao gồm:
a) Thu nhập từchuyển nhượng vốn góp trong cbà ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả cbà tytrách nhiệm hữu hạn một thành viên), cbà ty hợp dchị, hợp hợp tác hợp tác kinhdochị, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân,tổ chức kinh tế, tổ chức biệt.
b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyểnnhượng cổ phiếu, quyền sắm cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ vàcác loại chứng khoán biệt tbò quy định của Luật Chứng khoán; thu nhập từ chuyểnnhượng cổ phần của các cá nhân trong cbà ty cổ phần tbò quy định của LuậtDochị nghiệp.
c) Thu nhập từchuyển nhượng vốn dưới các hình thức biệt.
5. Thu nhập từchuyển nhượng bất động sản
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sảnlà khoản thu nhập nhận được từ cbà cbà việc chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sửdụng đất.
b) Thu nhập từchuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền vớiđất bao gồm:
b.1) Nhà ở, kể cảngôi ngôi nhà ở hình thành trong tương lai.
b.2) Kết cấu hạ tầngvà các cbà trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả cbà trình xây dựng hìnhthành trong tương lai.
b.3) Các tài sảnbiệt gắn liền với đất bao gồm các tài sản là sản phẩm nbà nghiệp, lâm nghiệp,ngư nghiệp (như cỏ trồng, vật nuôi).
c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sởhữu ngôi ngôi nhà ở, kể cả ngôi ngôi nhà ở hình thành trong tương lai.
d) Thu nhập từ chuyển nhượng quyềnthuê đất, quyền thuê mặt nước.
đ) Thu nhập khigóp vốn bằng bất động sản để thành lập dochị nghiệp hoặc tẩm thựcg vốn sản xuất kinhdochị của dochị nghiệp tbò quy định của pháp luật.
e) Thu nhập từ cbà cbà việc ủy quyền quản lý bất động sản mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sở hữu bất động sản tbò quy địnhcủa pháp luật.
g) Các khoản thu nhập biệt nhận đượctừ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.
Quy định về ngôi ngôi nhà ở, cbà trình xây dựng hình thànhtrong tương lai nêu tại khoản 5 Điều này thực hiện tbò pháp luật về kinh dochị bất động sản.
6. Thu nhập từ trúng thưởng
Thu nhập từ trúngthưởng là các khoản tài chính hoặc hiện vật mà cá nhân nhận được dưới các hình thứcsau đây:
a) Trúng thưởng xổsố do các cbà ty xổ số phát hành trả thưởng.
b) Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại khi tham gia sắm kinh dochịgôi ngôi nhàng hóa, tiện ích tbò quy định của Luật Thương mại.
c) Trúng thưởng trongcác hình thức cá cược, đặt cược được pháp luật cho phép.
d) Trúng thưởng trong các casino được pháp luật cho phép hoạt động.
đ) Trúng thưởng trong các trò giải trí, cuộc thi có thưởng và các hình thứctrúng thưởng biệt do các tổ chức kinh tế, cơ quan hành chính, sự nghiệp, cácđoàn thể và các tổ chức, cá nhân biệt tổ chức.
7. Thu nhập từ bảnquyền
Thu nhập từ bảnquyền là thu nhập nhận được khi chuyển nhượng, chuyển giao quyền sở hữu, quyềnsử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ tbò quy định của Luật Sở hữutrí tuệ; thu nhập từ chuyển giao kỹ thuật tbò quy định của Luật Chuyển giaokỹ thuật. Cụ thể như sau:
a) Đối tượng củaquyền sở hữu trí tuệ thực hiện tbò quy định tại Điều 3 của LuậtSở hữu trí tuệ và các vẩm thực bản hướng dẫn liên quan, bao gồm:
a.1) Đối tượngquyền tác giả bao gồm các tác phẩm vẩm thực giáo dục, tác phẩm hình ảnh, klá giáo dục; đốitượng quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm: ghi hình, ghi âm chương trìnhphát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá.
a.2) Đối tượngquyền sở hữu cbà nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu dáng cbà nghiệp, thiết kế phụ thântrí mạch tích hợp kinh dochị dẫn, bí mật kinh dochị, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉdẫn địa lý.
a.3) Đối tượngquyền đối với giống cỏ trồng là vật liệu nhân giống và vật liệu thu hoạch.
b) Đối tượng củachuyển giao kỹ thuật thực hiện tbò quy định tại Điều 7 của LuậtChuyển giao kỹ thuật, bao gồm:
b.1) Chuyển giaocác bí quyết kỹ thuật.
b.2) Chuyển giaokiến thức kỹ thuật về kỹ thuật dưới dạng phương án kỹ thuật, quy trình cbànghệ, giải pháp kỹ thuật, cbà thức, thbà số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật,chương trình laptop, thbà tin dữ liệu.
b.3) Chuyển giaogiải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới mẻ mẻ kỹ thuật.
Thu nhập từ chuyểngiao, chuyển quyền các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao cbànghệ nêu trên bao gồm cả trường học giáo dục hợp chuyển nhượng lại.
8. Thu nhập từnhượng quyền thương mại
Nhượng quyềnthương mại là hoạt động thương mại, tbò đó bên nhượng quyền cho phép và tình tình yêu cầubên nhận quyền tự mình tiến hành cbà cbà việc sắm kinh dochị hàng hóa, cung ứng tiện ích tbòcác di chuyểnều kiện của bên nhượng quyền tại hợp hợp tác nhượng quyền thương mại.
Thu nhập từ nhượngquyền thương mại là các khoản thu nhập mà cá nhân nhận được từ các hợp hợp tác nhượngquyền thương mại nêu trên, bao gồm cả trường học giáo dục hợp nhượng lại quyền thương mạitbò quy định của pháp luật về nhượng quyền thương mại.
9. Thu nhập từ nhậnthừa kế
Thu nhập từ nhậnthừa kế là khoản thu nhập mà cá nhân nhận được tbò di chúc hoặc tbò quy địnhcủa pháp luật về thừa kế, cụ thể như sau:
a) Đối với nhận thừa kế là chứng khoán bao gồm: cổ phiếu, quyềnsắm cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán biệttbò quy định của Luật Chứng khoán; cổ phần của cá nhân trong cbà ty cổ phần tbò quy địnhcủa Luật Dochị nghiệp.
b) Đối với nhậnthừa kế là phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh dochị bao gồm: vốngóp trong cbà ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, cbà ty hợp dchị, hợp hợp tác hợptác kinh dochị; vốn trong dochị nghiệp tư nhân, cơ sở kinh dochị của cá nhân; vốntrong các hiệp hội, quỹ được phép thành lập tbò quy định của pháp luật hoặctoàn bộ cơ sở kinh dochị nếu là dochị nghiệp tư nhân, cơ sở kinh dochị của cánhân.
c) Đối với nhậnthừa kế là bất động sản bao gồm: quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất có tài sảcụt liền với đất; quyền sở hữu ngôi ngôi nhà, kể cả ngôi ngôi nhà ở hình thành trong tương lai; kếtcấu hạ tầng và các cbà trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả cbà trình xây dựnghình thành trong tương lai; quyền thuê đất; quyền thuê mặt nước; các khoản thunhập biệt nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức; trừ thu nhậptừ thừa kế là bất động sản tbò hướng dẫn tại di chuyểnểm d, khoản 1,Điều 3 Thbà tư này.
d) Đối với nhậnthừa kế là các tài sản biệt phải đẩm thựcg ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơquan quản lý Nhà nước như: ô tô; ô tô gắn máy, ô tô mô tô; tàu thủy, kể cả sà lan,ca nô, tàu kéo, tàu đẩy; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay; súng sẩm thực, súng thểthao.
10. Thu nhập từ nhận quà tặng
Thu nhập từ nhậnquà tặng là khoản thu nhập của cá nhân nhận được từ các tổ chức, cá nhân trongvà ngoài nước, cụ thể như sau:
a) Đối vớinhận quà tặng là chứng khoán bao gồm: cổ phiếu, quyền sắm cổ phiếu, trái phiếu,tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán biệt tbò quy địnhcủa Luật Chứng khoán; cổ phần của các cá nhân trong cbà ty cổ phần tbò quy địnhcủa Luật Dochị nghiệp.
b) Đối với nhậnquà tặng là phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh dochị bao gồm: vốntrong cbà ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, cbà ty hợp dchị, hợp hợp tác hợptác kinh dochị, vốn trong dochị nghiệp tư nhân, cơ sở kinh dochị của cá nhân, vốntrong các hiệp hội, quỹ được phép thành lập tbò quy định của pháp luật hoặctoàn bộ cơ sở kinh dochị nếu là dochị nghiệp tư nhân, cơ sở kinh dochị của cánhân.
c) Đối với nhậnquà tặng là bất động sản bao gồm: quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất có tài sảcụt liền với đất; quyền sở hữu ngôi ngôi nhà, kể cả ngôi ngôi nhà ở hình thành trong tương lai; kếtcấu hạ tầng và các cbà trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả cbà trình xây dựnghình thành trong tương lai; quyền thuê đất; quyền thuê mặt nước; các khoản thunhập biệt nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức; trừ thu nhậptừ quà tặng là bất động sản hướng dẫn tại di chuyểnểm d, khoản 1, Điều3 Thbà tư này.
d) Đối với nhận quà tặng là các tài sảnbiệt phải đẩm thựcg ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nướcnhư: ô tô; ô tô gắn máy, ô tô mô tô; tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy;thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay; súng sẩm thực, súng hoạt động.
Điều 3. Các khoản thu nhập được miễn thuế
1. Cẩm thực cứ quy định tại Điều 4của Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 4 của Nghị định số65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập được miễn thuếbao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng bất độngsản (bao gồm cả ngôi ngôi nhà ở hình thành trong tương lai, cbà trình xây dựng hìnhthành trong tương lai tbò quy định pháp luật về kinhdochị bất động sản) giữa: vợ với vợ; cha đẻ, mẫu thân đẻ với tgiá rẻ nhỏ bé bé đẻ; cha nuôi, mẫu thânnuôi với tgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi; cha vợ, mẫu thân vợ với tgiá rẻ nhỏ bé bé dâu; phụ thân vợ, mẫu thân vợ với tgiá rẻ nhỏ bé bé rể;bà nội, bà nội với cháu nội; bà ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; chị chị bé ruộtvới nhau.
Trường hợp bất động sản (bao gồm cảngôi ngôi nhà ở hình thành trong tương lai, cbà trình xây dựng hình thành trong tương laitbò quy định pháp luật về kinh dochị bất động sản) do vợhoặc vợ tạo lập trong thời kỳ hôn nhân được xác định là tài sản cbà cộng của vợvợ, khi ly hôn được phân chia tbò thỏa thuận hoặc do tòa án phán quyết thìcbà cbà việc phân chia tài sản này thuộc diện được miễn thuế.
b) Thu nhập từ chuyển nhượng ngôi ngôi nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắnliền với đất ở của cá nhân trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chuyển nhượng chỉ có duy nhấtmột ngôi ngôi nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
b.1) Cá nhân chuyển nhượng ngôi ngôi nhà ở, quyền sử dụng đất ở được miễnthuế tbò hướng dẫn tại di chuyểnểm b, khoản 1, Điều này phải hợp tác thời đáp ứng các di chuyểnều kiện sau:
b.1.1) Chỉ có duynhất quyền sở hữu một ngôi ngôi nhà ở hoặc quyền sử dụng một thửa đất ở (bao gồm cả trường học giáo dục hợp có ngôi ngôi nhà ở hoặc cbà trình xây dựng gắn liền vớithửa đất đó) tại thời di chuyểnểm chuyển nhượng, cụ thể như sau:
b.1.1.1) Việc xác định quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, quyền sử dụng đất ở cẩm thực cứvào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắnliền với đất.
b.1.1.2) Trường hợpchuyển nhượng ngôi ngôi nhà ở có cbà cộng quyền sở hữu, đất ở có cbà cộng quyền sử dụng thì chỉcá nhân chưa có quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, quyền sử dụng đất ở nơi biệt được miễn thuế;cá nhân có cbà cộng quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, quyền sử dụng đất ở còn có quyền sở hữungôi ngôi nhà ở, quyền sử dụng đất ở biệt khbà được miễn thuế.
b.1.1.3) Trường hợpvợ vợ có cbà cộng quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, quyền sử dụng đất ở và xưa xưa cũng là duy nhất củacbà cộng vợ vợ nhưng vợ hoặc vợ còn có ngôi ngôi nhà ở, đất ở tư nhân, khi chuyển nhượngngôi ngôi nhà ở, đất ở của cbà cộng vợ vợ thì vợ hoặc vợ chưa có ngôi ngôi nhà ở, đất ở tư nhân đượcmiễn thuế; vợ hoặc vợ có ngôi ngôi nhà ở, đất ở tư nhân khbà được miễn thuế.
b.1.2) Có quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, quyền sử dụng đất ở tính đến thời di chuyểnểmchuyển nhượng tối thiểu là 183 ngày.
Thời di chuyểnểm xác địnhquyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, quyền sử dụng đất ở là ngày cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất.
b.1.3) Chuyển nhượng toàn bộ ngôi ngôi nhà ở, đất ở.
Trường hợp cánhân có quyền hoặc cbà cộng quyền sở hữu ngôi ngôi nhà, quyền sử dụng đất ở duy nhất nhưngchuyển nhượng một phần thì khbà được miễn thuế cho phần chuyển nhượng đó.
b.2) Nhà ở, đất ởduy nhất được miễn thuế do cá nhân chuyển nhượng bất động sản tự khai và chịutrách nhiệm. Nếu phát hiện khbà đúng sẽ được xử lý truy thu thuế và phạt về hànhvi vi phạm pháp luật thuế tbò quy định của pháp luật về quản lý thuế.
b.3) Trườnghợp chuyển nhượng ngôi ngôi nhà ở, cbà trình xây dựng hình thành trongtương lai khbà thuộc diện được miễn thuế thu nhập cá nhântbò hướng dẫn tại di chuyểnểm b, khoản 1, Điều này.
c) Thu nhập từgiá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất khbà phải trả tài chínhhoặc được giảm tài chính sử dụng đất tbò quy định của pháp luật.
Trường hợp cánhân được miễn, giảm tài chính sử dụng đất khi giao đất, nếu chuyển nhượng diện tíchđất được miễn, giảm tài chính sử dụng đất thì khai, nộp thuế đối với thu nhập từchuyển nhượng bất động sản hướng dẫn tại Điều 12 Thbà tư này.
d) Thu nhập từ nhậnthừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả ngôi ngôi nhà ở, cbà trình xây dựng hìnhthành trong tương lai tbò quy định của pháp luật về kinh dochị bất động sản)giữa: vợ với vợ; cha đẻ, mẫu thân đẻ với tgiá rẻ nhỏ bé bé đẻ; cha nuôi, mẫu thân nuôi với tgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi;cha vợ, mẫu thân vợ với tgiá rẻ nhỏ bé bé dâu; cha vợ, mẫu thân vợ với tgiá rẻ nhỏ bé bé rể; bà nội, bà nội vớicháu nội, bà ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; chị chị bé ruột với nhau.
đ) Thu nhập từchuyển đổi đất nbà nghiệp để hợp lý hóa sản xuất nbà nghiệp nhưngkhbà làm thay đổi mục đích sử dụng đất của hộ ngôi nhà cửa, cá nhântrực tiếp sản xuất nbà nghiệp, được Nhà nước giao để sảnxuất.
e) Thu nhập của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sảnxuất nbà nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa quachế biến hoặc chỉ qua sơ chế thbà thường chưa chế biến thành sản phẩm biệt.
Hộ ngôi nhà cửa, cánhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất tbò hướng dẫn tại di chuyểnểm này phảithỏa mãn hợp tác thời các di chuyểnều kiện sau:
e.1) Có quyền sửdụng đất, quyền thuê đất, quyền sử dụng mặt nước, quyền thuê mặt nước hợp phápđể sản xuất và trực tiếp tham gia lao động sản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp,làm muối, nuôi trồng thủy sản.
Trường hợp di chuyểnthuê lại đất, mặt nước của tổ chức, cá nhân biệt thì phải có vẩm thực bản thuê đất,mặt nước tbò quy định của pháp luật (trừ trường học giáo dục hợp hộ ngôi nhà cửa, cá nhân nhậnkhoán trồng rừng, tiện ích, quản lý và bảo vệ rừng với các cbà ty Lâm nghiệp).Đối với hoạt động đánh bắt thủy sản phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợphợp tác thuê tàu, thuyền sử dụng vào mục đích đánh bắt và trực tiếp tham gia hoạtđộng đánh bắt thủy sản (trừ trường học giáo dục hợp đánh bắt thủy sản trên hồ bằng hình thứcđáy hồ (đáy cá) và khbà thuộc những hoạt động khai thác thủy sản được cấm tbòquy định của pháp luật).
e.2) Thực tế cưtrú tại địa phương nơi diễn ra hoạt động sản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp, làmmuối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.
Địa phương nơi diễnra hoạt động sản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sảntbò hướng dẫn này là quận, huyện, thị xã, đô thị thuộc tỉnh (gọi cbà cộng là đơnvị hành chính cấp huyện) hoặc huyện giáp rchị với nơi diễn ra hoạt động sản xuất.
Riêng đối với hoạtđộng đánh bắt thủy sản thì khbà phụ thuộc nơi cư trú.
e.3) Các sản phẩm nbà nghiệp, lâmnghiệp, làm muối, nuôi trồng đánh bắt thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩmbiệt hoặc mới mẻ mẻ chỉ sơ chế thbà thường là sản phẩm mới mẻ mẻ được làm sạch, phơi, sấykhô, bóc vỏ, tách hạt, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh và các hình thức bảo quảnthbà thường biệt.
g) Thu nhập từ lãi tài chính gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tài chínhnước ngoài, lãi từ hợp hợp tác bảo hiểm nhân thọ; thu nhập từ lãi trái phiếu Chínhphủ.
g.1) Lãi tài chính gửiđược miễn thuế tbò quy định tại di chuyểnểm này là thu nhập cá nhân nhận được từ lãigửi Đồng Việt Nam, vàng, ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tài chínhnước ngoài được thành lập và hoạt động tbò quy định của Luật các tổ chức tín dụngdưới các hình thức gửi khbà kỳ hạn, có kỳ hạn, gửi tiết kiệm, chứng chỉ tài chính gửi,kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tài chính gửi biệt tbò nguyên tắc có hoàntrả đầy đủ tài chính gốc, lãi cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gửi tbò thỏa thuận.
Cẩm thực cứ để xác địnhthu nhập miễn thuế đối với thu nhập từ lãi tài chính gửi là sổ tiết kiệm (hoặc thẻtiết kiệm), chứng chỉ tài chính gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các giấy tờ biệt tbònguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tài chính gốc, lãi cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gửi tbò thỏa thuận.
g.2) Lãi từ hợp hợp tácbảo hiểm nhân thọ là khoản lãi mà cá nhân nhận được tbò hợp hợp tác sắm bảo hiểmnhân thọ của các dochị nghiệp bảo hiểm.
Cẩm thực cứ để xác địnhthu nhập miễn thuế đối với thu nhập từ lãi hợp hợp tác bảo hiểm nhân thọ là chứngtừ trả tài chính lãi từ hợp hợp tác bảo hiểm nhân thọ.
g.3) Lãi trái phiếuChính phủ là khoản lãi mà cá nhân nhận được từ cbà cbà việc sắm trái phiếu Chính phủ doBộ Tài chính phát hành.
Cẩm thực cứ để xác địnhthu nhập miễn thuế đối với thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ là mệnh giá,lãi suất và kỳ hạn trên trái phiếu Chính Phủ.
h) Thu nhập từ kiều hối được miễn thuế là khoản tài chính cá nhân nhận đượctừ nước ngoài do thân nhân là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ViệtNam di chuyển lao động, cbà tác, giáo dục tập tại nước ngoài gửi tài chính về cho thân nhân ởtrong nước.
Cẩm thực cứ xác địnhthu nhập từ kiều hối được miễn thuế là các giấy tờ chứng minh nguồn tài chính nhận từnước ngoài và chứng từ chi tài chính của tổ chức trả hộ (nếu có).
i) Thu nhập từ phần tài chính lương, tài chính cbà làm cbà cbà việc ban đêm, làm thêm giờđược trả thấp hơn so với tài chính lương, tài chính cbà làm cbà cbà việc ban ngày, làm cbà cbà việc tronggiờ tbò quy định của Bộ luật Lao động. Cụ thể như sau:
i.1) Phần tài chínhlương, tài chính cbà trả thấp hơn do phải làm cbà cbà việc ban đêm, làm thêm giờ được miễnthuế cẩm thực cứ vào tài chính lương, tài chính cbà thực trả do phải làm đêm, thêm giờ trừ(-) di chuyển mức tài chính lương, tài chính cbà tính tbò ngày làm cbà cbà việc ổn định.
Ví dụ 2: Ông A cómức lương trả tbò ngày làm cbà cbà việc ổn định tbò quy định của Bộ luật Lao độnglà 40.000 hợp tác/giờ.
- Trường hợp cánhân làm thêm giờ vào ngày thường, cá nhân được trả 60.000 hợp tác/giờ thì thu nhậpđược miễn thuế là:
60.000 hợp tác/giờ –40.000 hợp tác/giờ = 20.000 hợp tác/giờ
- Trường hợp cánhân làm thêm giờ vào ngày nghỉ hoặc ngày lễ, cá nhân được trả 80.000 hợp tác/giờthì thu nhập được miễn thuế là:
80.000 hợp tác/giờ –40.000 hợp tác/giờ = 40.000 hợp tác/giờ
i.2) Tổ chức, cánhân trả thu nhập phải lập bảng kê phản ánh rõ thời gian làm đêm, làm thêm giờ,khoản tài chính lương trả thêm do làm đêm, làm thêm giờ đã trả cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động. Bảngkê này được lưu tại đơn vị trả thu nhập và xuất trình khi có tình tình yêu cầu của cơquan thuế.
k) Tiền lương hưu do Quỹbảo hiểm xã hội trả tbò quy định của Luật Bảo hiểm xã hội; tài chínhlương hưu nhận được hàng tháng từ Quỹ hưu trí tự nguyện.
Cá nhân sinh sống,làm cbà cbà việc tại Việt Nam được miễn thuế đối với tài chính lương hưu được trả từ nước ngoài.
m) Thu nhập từ giáo dụcbổng, bao gồm:
m.1) Học bổng nhậnđược từ ngân tài liệu Nhà nước bao gồm: giáo dục bổng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, SởGiáo dục và Đào tạo, các trường học giáo dục cbà lập hoặc các loại giáo dục bổng biệt có nguồn từngân tài liệu Nhà nước.
m.2) Học bổng nhậnđược từ tổ chức trong nước và ngoài nước (bao gồm cả khoản tài chính sinh hoạt phí) tbòchương trình hỗ trợ khuyến giáo dục của tổ chức đó.
Tổ chức trả giáo dục bổngcho cá nhân nêu tại di chuyểnểm này phải lưu giữ các quyết định cấp giáo dục bổng và các chứngtừ trả giáo dục bổng. Trường hợp cá nhân nhận giáo dục bổng trực tiếp từ các tổ chức nướcngoài thì cá nhân nhận thu nhập phải lưu giữ tài liệu, chứng từ chứng minh thunhập nhận được là giáo dục bổng do các tổ chức ngoài nước cấp.
n) Thu nhập từ bồi thường hợp hợp tác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảohiểm y tế; tài chính bồi thường tai nạn lao động; tài chínhbồi thường, hỗ trợ tbò quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái địnhcư; các khoản bồi thường Nhà nước và các khoản bồi thườngbiệt tbò quy định của pháp luật về bồi thường Nhà nước. Cụ thể như sau:
n.1) Thu nhập từbồi thường hợp hợp tác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm y tế là khoảntài chính mà cá nhân nhận được do tổ chức bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểmy tế trả cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được bảo hiểm tbò thỏa thuận tại hợp hợp tác bảo hiểm đãký kết. Cẩm thực cứ xác định khoản bồi thường này là vẩm thực bản hoặc quyết định bồi thườngcủa tổ chức bảo hiểm hoặc Tòa án và chứng từ trả tài chính bồi thường.
n.2) Thu nhập từ tài chính bồi thường tainạn lao động là khoản tài chính tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động nhận được từ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động hoặcquỹ bảo hiểm xã hội do được tai nạn trong quá trình tham gia lao động. Cẩm thực cứ xácđịnh khoản bồi thường này là vẩm thực bản hoặc quyết định bồi thường của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụnglao động hoặc Tòa án và chứng từ chi bồi thường tai nạn lao động.
n.3) Thu nhập từ bồi thường, hỗ trợ tbò quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ,tái định cư là tài chính bồi thường, hỗ trợ do Nhà nước thu hồi đất, kể cả các khoảnthu nhập do các tổ chức kinh tế bồi thường, hỗ trợ khi thực hiện thu hồi đấttbò quy định.
Cẩm thực cứ để xác địnhthu nhập từ bồi thường, hỗ trợ tbò quy định của pháp luậtvề bồi thường, hỗ trợ, tái định cư là quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩmquyền về cbà cbà việc thu hồi đất, bồi thường tái định cư và chứng từ chi tài chính bồi thường.
n.4) Thu nhập từbồi thường Nhà nước và các khoản bồi thường biệt tbò quy định của pháp luật vềbồi thường Nhà nước là khoản tài chính cá nhân được bồi thường do các quyết định xửphạt vi phạm hành chính khbà đúng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền, của cơ quan Nhà nướccó thẩm quyền gây thiệt hại đến quyền lợi của cá nhân; thu nhập từ bồi thườngcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được oan do cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự quyếtđịnh. Cẩm thực cứ xác định khoản bồi thường này là quyết định của cơ quan Nhà nướccó thẩm quyền buộc cơ quan hoặc cá nhân có quyết định sai phải bồi thường và chứngtừ chi bồi thường.
p) Thu nhập nhậnđược từ các quỹ từ thiện được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lậphoặc cbà nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến giáo dục khbà nhằmmục đích thu lợi nhuận.
Quỹ từ thiện nêutại di chuyểnểm này là quỹ từ thiện được thành lập và hoạt động tbò quy định tại Nghịđịnh số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹxã hội, quỹ từ thiện.
Cẩm thực cứ xác địnhthu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được miễn thuế tại di chuyểnểm này là vẩm thực bảnhoặc quyết định trao khoản thu nhập của quỹ từ thiện và chứng từ chi tài chính, hiệnvật từ quỹ từ thiện.
q) Thu nhập nhậnđược từ các nguồn viện trợ của nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dướihình thức Chính phủ và phi Chính phủ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phêduyệt.
Cẩm thực cứ xác định thu nhập được miễn thuế tại di chuyểnểm này là vẩm thực bản của cơquan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cbà cbà việc nhận viện trợ.
2. Thủ tục, hồ sơmiễn thuế đối với các trường học giáo dục hợp miễn thuế nêu tạidi chuyểnểm a, b, c, d, đ, khoản 1, Điều này được thực hiện tbò vẩm thực bản hướng dẫn về quản lý thuế.
Điều 4. Giảm thuế
Tbò quy định tạiĐiều 5 Luật thuế Thu nhập cá nhân, Điều 5Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế gặp phức tạp khẩm thực do thiên tai, hỏahoạn, tai nạn, vấn đề y tế hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả nẩm thựcg nộp thuế thì được xét giảmthuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng khbà vượt quá số thuế phải nộp. Cụthể như sau:
1. Xác định sốthuế được giảm
a) Việc xét giảmthuế được thực hiện tbò năm tính thuế. Người nộp thuế gặp phức tạp khẩm thực do thiêntai, hỏa hoạn, tai nạn, vấn đề y tế hiểm nghèo trong năm tính thuế nào thì được xét giảmsố thuế phải nộp của năm tính thuế đó.
b) Số thuế phải nộplàm cẩm thực cứ xét giảm thuế là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế phảinộp trong năm tính thuế, bao gồm:
b.1) Thuế thu nhậpcá nhân đã nộp hoặc đã khấu trừ đối với thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từchuyển nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúngthưởng, thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ nhượng quyền thương mại, thu nhập từthừa kế; thu nhập từ quà tặng.
b.2) Thuế thu nhậpcá nhân phải nộp đối với thu nhập từ kinh dochị và thu nhập từ tài chính lương, tài chínhcbà.
c) Cẩm thực cứ để xác định mức độ thiệt hại được giảm thuế là tổng chi phíthực tế để khắc phục thiệt hại trừ (-) di chuyển các khoản bồi thường nhận được từ tổchức bảo hiểm (nếu có) hoặc từ tổ chức, cá nhân gây ra tai nạn (nếu có).
d) Số thuế giảmđược xác định như sau:
d.1) Trường hợp sốthuế phải nộp trong năm tính thuế to hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm bằngmức độ thiệt hại.
d.2) Trường hợp sốthuế phải nộp trong năm tính thuế nhỏ bé bé hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm bằngsố thuế phải nộp.
2. Thủ tục, hồ sơxét giảm thuế thực hiện tbò vẩm thực bản hướng dẫn về quảnlý thuế.
Điều 5. Quy đổithu nhập chịu thuế ra hợp tác Việt Nam
1. Thu nhập chịu thuế thu nhập cánhân được tính bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp thu nhập chịu thuế nhận được bằngngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam tbò tỷ giá giao dịch bình quân trên thịtrường học giáo dục ngoại tệ liên tổ chức tài chính tại thời di chuyểnểm phát sinh thu nhập.
Đối với loại ngoạitệ khbà có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam thì phải quy đổi thbà qua một loạingoại tệ có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam.
2. Thu nhập chịu thuế nhận được khbàbằng tài chính phải quy đổi ra Đồng Việt Nam tbò giá thị trường học giáo dục của sản phẩm, dịchvụ đó hoặc sản phẩm, tiện ích cùng loại hoặc tương đương tại thời di chuyểnểm phát sinhthu nhập.
Điều 6. Kỳ tính thuế
1. Đối với cánhân cư trú
a) Kỳ tính thuế tbònăm: áp dụng đối với thu nhập từ kinh dochị và thu nhập từ tài chính lương, tài chínhcbà.
Trường hợp trongnăm dương lịch, cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên thì kỳ tính thuếđược tính tbò năm dương lịch.
Trường hợp trongnăm dương lịch, cá nhân có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày nhưng tính trong 12tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lênthì kỳ tính thuế đầu tiên được xác định là 12 tháng liên tục kể từ ngày đầutiên có mặt tại Việt Nam. Từ năm thứ hai, kỳ tính thuế cẩm thực cứ tbò năm dương lịch.
Ví dụ 3: Ông B làtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài lần đầu tiên đến Việt Nam từ ngày 20/4/2014. Trong năm 2014tính đến ngày 31/12/2014, bà B có mặt tại Việt Nam tổng cộng 130 ngày. Trongnăm 2015, tính đến 19/4/2015 bà B có mặt tại Việt Nam tổng cộng 65 ngày. Kỳtính thuế đầu tiên của bà B được xác định từ ngày 20/4/2014 đến hết ngày19/4/2015. Kỳ tính thuế thứ hai được xác định từ ngày 01/01/2015 đến hết ngày31/12/2015.
b) Kỳ tính thuếtbò từng lần phát sinh thu nhập: áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn, thunhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từtrúng thưởng, thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ nhượng quyền thương mại, thunhập từ thừa kế, thu nhập từ quà tặng.
c) Kỳ tính thuếtbò từng lần phát sinh hoặc tbò năm áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượngchứng khoán.
2. Đối với cánhân khbà cư trú
Kỳ tính thuế đốivới cá nhân khbà cư trú được tính tbò từng lần phát sinh thu nhập.
Trường hợp cánhân kinh dochị khbà cư trú có địa di chuyểnểm kinh dochị cố định như shop, quầyhàng thì kỳ tính thuế áp dụng như đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinhdochị.
Chương 2.
CĂN CỨ TÍNH THUẾĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ
Điều 7. Cẩm thực cứ tính thuế đối với thu nhập chịu thuế từ kinh dochị, từ tài chínhlương, tài chính cbà
Cẩm thực cứ tính thuếđối với thu nhập từ kinh dochị và thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà là thu nhậptính thuế và thuếsuất, cụ thể như sau:
1. Thu nhập tínhthuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế tbò hướng dẫn tại Điều8 Thbà tư này trừ (-) các khoản giảm trừ sau:
a) Các khoản giảmtrừ gia cảnh tbò hướng dẫn tại khoản 1, Điều 9 Thbà tư này.
b) Các khoản đóngbảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện tbò hướng dẫn tại khoản 2, Điều9 Thbà tư này.
c) Các khoản đónggóp từ thiện, nhân đạo, khuyến giáo dục tbò hướng dẫn tại khoản 3,Điều 9 Thbà tư này.
2. Thuế suất
Thuế suất thuếthu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh dochị, từ tài chính lương, tài chính cbà đượcáp dụng tbò Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22Luật Thuế thu nhập cá nhân, cụ thể như sau:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu hợp tác) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu hợp tác) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
3. Cách tính thuế
Thuế thu nhập cánhân đối với thu nhập từ kinh dochị, từ tài chính lương, tài chính cbà là tổng số thuế tínhtbò từng bậc thu nhập. Số thuế tính tbò từng bậc thu nhập bằng thu nhập tínhthuế của bậc thu nhập nhân (×) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.
Để thuận tiện chocbà cbà việc tính toán, có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn tbò phụ lục số 01/PL-TNCNban hành kèm tbò Thbà tư này.
Ví dụ 4: Bà C cóthu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà trong tháng là 40 triệuhợp tác và nộp các khoản bảo hiểm là: 7%bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế trên tài chính lương. Bà Cnuôi 2 tgiá rẻ nhỏ bé bé dưới 18 tuổi, trong tháng Bà Ckhbà đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến giáo dục. Thuế thu nhập cánhân tạm nộp trong tháng của Bà C được tính như sau:
- Thu nhập chịuthuế của Bà C là 40 triệu hợp tác.
- Bà C được giảmtrừ các khoản sau:
+ Giảm trừ gia cảnhcho bản thân: 9 triệu hợp tác
+ Giảm trừ gia cảnhcho 02 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc (2 tgiá rẻ nhỏ bé bé):
3,6 triệu hợp tác ×2 = 7,2 triệu hợp tác
+ Bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế:
40 triệu hợp tác ×(7% + 1,5%) = 3,4 triệu hợp tác
Tổng cộng các khoảnđược giảm trừ:
9 triệu hợp tác + 7,2 triệu hợp tác + 3,4 triệu hợp tác = 19,6 triệu hợp tác
- Thu nhập tínhthuế của Bà C là:
40 triệu hợp tác - 19,6 triệu hợp tác = 20,4 triệu hợp tác
- Số thuế phải nộp:
Cách 1: Số thuếphải nộp tính tbò từng bậc của Biểu thuế lũy tiến từng phần:
+ Bậc 1: thu nhậptính thuế đến 5 triệu hợp tác, thuế suất 5%:
5 triệu hợp tác ×5% = 0,25 triệu hợp tác
+ Bậc 2: thu nhậptính thuế trên 5 triệu hợp tác đến 10 triệu hợp tác, thuế suất 10%:
(10 triệu hợp tác -5 triệu hợp tác) × 10% = 0,5 triệu hợp tác
+ Bậc 3: thu nhậptính thuế trên 10 triệu hợp tác đến 18 triệu hợp tác, thuế suất 15%:
(18 triệu hợp tác - 10triệu hợp tác) × 15% = 1,2 triệu hợp tác
+ Bậc 4: thu nhậptính thuế trên 18 triệu hợp tác đến 32 triệu hợp tác, thuế suất 20%:
(20,4 triệu hợp tác - 18 triệu hợp tác) × 20% = 0,48 triệu hợp tác
- Tổng số thuế BàC phải tạm nộp trong tháng là:
0,25 triệu hợp tác +0,5 triệu hợp tác + 1,2 triệu hợp tác + 0,48 triệu hợp tác = 2,43 triệu hợp tác
Cách 2: Số thuếphải nộp tính tbò phương pháp rút gọn:
Thu nhập tính thuế trong tháng20,4 triệu hợp tác là thu nhập tính thuế thuộc bậc4. Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau:
20,4 triệu hợp tác × 20% - 1,65triệu hợp tác = 2,43 triệu hợp tác
4. Quy đổi thu nhập khbà bao gồmthuế thành thu nhập tính thuế
Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tài chínhlương, tài chính cbà cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động tbò hướng dẫn tại khoản 2,Điều 2 Thbà tư này khbà bao gồm thuế thì phải quy đổi thu nhập khbà baogồm thuế thành thu nhập tính thuế tbò Phụ lục số 02/PL-TNCN ban hành kèm tbòThbà tư này để xác định thu nhập chịu thuế. Cụ thể như sau:
a) Thu nhập làm cẩm thực cứ quy đổithành thu nhập tính thuế là thu nhập thực nhận cộng (+) các khoản lợi ích dotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động trả thay cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động (nếu có) trừ (-) các khoảngiảm trừ. Trường hợp trong các khoản trả thay có tài chính thuê ngôi ngôi nhà thì tài chính thuêngôi ngôi nhà tính vào thu nhập làm cẩm thực cứ quy đổi bằng số thực trả nhưng khbà vượt quá15% tổng thu nhập chịu thuế tại đơn vị (chưa bao gồm tài chính thuê ngôi ngôi nhà).
Cbà thức xác định thu nhập làm cẩm thực cứ quy đổi:
Thu nhập làm cẩm thực cứ quy đổi | = | Thu nhập thực nhận | + | Các khoản trả thay | - | Các khoản giảm trừ |
Trong đó:
- Thu nhập thực nhận là tài chính lương, tài chính cbà khbàbao gồm thuế mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động nhận được hàng tháng.
- Các khoản trả thay là các khoản lợi ích bằng tài chínhhoặc khbà bằng tài chính do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động trả cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động tbò hướngdẫn tại di chuyểnểm đ, khoản 2, Điều 2 Thbà tư này.
- Các khoản giảm trừ bao gồm: giảm trừ gia cảnh; giảmtrừ đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện; giảm trừ đóng góp từ thiện, nhân đạo,khuyến giáo dục tbò hướng dẫn tại Điều 9 Thbà tư này.
Ví dụ 5: Năm 2014, tbò hợp hợp tác lao động ký giữaÔng D và Cbà ty X thì Ông D được trả lương hàng tháng là 31,5 triệu hợp tác,ngoài tài chính lương Ông D được cbà ty X trả thay phí hội viên câu lạc bộ hoạt động1 triệu hợp tác/tháng. Ông D phải đóng bảo hiểm bắt buộc là 1,5 triệu hợp tác/tháng.Cbà ty X chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân tbò quy định thay cho bàD. Trong năm Ông D chỉ tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân, khbà có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụthuộc và khbà phát sinh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến giáo dục.
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp hàng tháng của Ông Dnhư sau:
- Thu nhập làm cẩm thực cứ quy đổi là:
31,5 triệu hợp tác + 1 triệu hợp tác – (9 triệu hợp tác +1,5 triệu hợp tác) = 22 triệu hợp tác
- Thu nhập tính thuế (xác định tbò Phụ lục số02/PL-TNCN) là:
(22 triệu hợp tác – 1,65 triệu hợp tác)/0,8 = 25,4375 triệuhợp tác
- Thuế thu nhập cá nhân Ông D phải nộp (áp dụngcách tính thuế rút gọn tbò Phụ lục số 01/PL-TNCN) là:
25,4375 triệu hợp tác × 20% - 1,65 triệu hợp tác = 3,4375triệu hợp tác
Ví dụ 6: Giả sử bà D tại ví dụ 5 nêu trên còn đượccbà ty X trả thay tài chính thuê ngôi ngôi nhà là 6 triệu hợp tác/tháng. Thuế thu nhập cá nhânphải nộp hàng tháng của Ông D như sau:
Bước 1: Xác định tài chính thuê ngôi ngôi nhà trả thay được tínhvào thu nhập làm cẩm thực cứ quy đổi
- Thu nhập làm cẩm thực cứ quy đổi (khbàgồm tài chính thuê ngôi ngôi nhà):
31,5 triệu hợp tác + 1 triệu hợp tác – (9 triệu hợp tác +1,5 triệu hợp tác) = 22 triệu hợp tác
- Thu nhập tính thuế (xác định tbò Phụ lục số02/PL-TNCN) là:
(22 triệu hợp tác – 1,65 triệu hợp tác)/0,8 = 25,4375 triệuhợp tác
- Thu nhập chịu thuế (khbà gồm tài chính thuê ngôi ngôi nhà):
25,4375 triệu hợp tác + 9 triệu hợp tác + 1,5 triệu hợp tác= 35,9375 triệu hợp tác/tháng
- 15% Tổng thu nhập chịu thuế (khbà gồm tài chính thuêngôi ngôi nhà):
35,9375 triệu hợp tác × 15% =5,390 triệu hợp tác/tháng
Vậy tài chính thuê ngôi ngôi nhà được tính vào thu nhập làm cẩm thực cứquy đổi là 5,390 triệu hợp tác/tháng
Bước 2: Xác định thu nhập tính thuế
- Thu nhập làm cẩm thực cứ để quy đổithành thu nhập tính thuế:
31,5 triệu hợp tác + 1 triệu hợp tác + 5,390 triệu hợp tác –(9 triệu hợp tác + 1,5 triệu hợp tác) = 27,39 triệu hợp tác/tháng
- Thu nhập tính thuế (quy đổi tbò Phụ lục số02/PL-TNCN):
(27,39 triệu hợp tác - 3,25 triệu hợp tác)/0,75 = 32,187triệu hợp tác/tháng
- Thuế thu nhập cá nhân phải nộp:
32,187 triệu hợp tác × 25% - 3,25triệu hợp tác = 4,797 triệu hợp tác/tháng
- Thu nhập chịu thuế hàng tháng của bà D là:
31,5 triệu hợp tác + 1 triệu hợp tác + 5,390 triệu hợp tác +4,797 triệu hợp tác = 42,687 triệu hợp tác/tháng
Hoặc xác định tbò cách:
32,187 triệu hợp tác + 9 triệu hợp tác + 1,5 triệu hợp tác =42,687 triệu hợp tác/tháng.
b) Trường hợp cá nhân thuộc diện quyết toán thuếtbò quy định thì thu nhập chịu thuế của năm là tổng thu nhập chịu thuế của từngtháng được xác định trên cơ sở thu nhập tính thuế đã quy đổi. Trường hợp cánhân có thu nhập khbà bao gồm thuế từ nhiều tổ chức trả thu nhập thì thu nhậpchịu thuế của năm là tổng thu nhập chịu thuế từng tháng tại các tổ chức trả thunhập trong năm.
Ví dụ 7: Giả sử Ông D tại ví dụ 6 nêu trên, ngoàithu nhập tại cbà ty X, từ tháng 01/2014 đến tháng 5/2014 bà còncó hợp hợp tác nhận thu nhập tại cbà ty Y là 12 triệu hợp tác/tháng. Cbà ty Y xưa xưa cũng trả thay thuế thu nhập cá nhân cho Ông D.
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân của bà D năm 2014 như sau:
- Tại cbà ty X, thu nhập chịuthuế năm của bà D là:
42,687 triệu hợp tác x 12 tháng =512,244 triệu hợp tác
- Tại cbà ty Y:
+ Thu nhập tính thuế hàngtháng (quy đổi tbò Phụ lục số 02/PL-TNCN):
(12 triệu hợp tác – 0,75 triệu hợp tác)/0,85= 13,235 triệu hợp tác
+ Thu nhập chịu thuế năm tại cbà tyY:
13,235 triệu hợp tác x 5 tháng =66,175 triệu hợp tác
- Tổng thu nhập chịu thuế của bà Dnăm 2014:
512,244 triệu hợp tác + 66, 175 triệu hợp tác = 578,419 triệu hợp tác
- Thu nhập tính thuế tháng:
(578,419 triệu hợp tác : 12tháng) - (9 triệu hợp tác + 1,5 triệu hợp tác) = 37,702 triệu hợp tác
- Thuế Thu nhập cá nhân phải nộp trong năm:
(37,702 triệu hợp tác × 25% -3,25 triệu hợp tác) × 12 tháng = 74,105 triệuhợp tác.
5. Cẩm thực cứ tínhthuế đối với thu nhập từ hoạt động đại lý xổ số, từ đại lý bảo hiểm, từ kinh dochịgôi ngôi nhàng đa cấp là thu nhập tính thuế và tỷ lệ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. Cụthể như sau:
a) Thu nhậptính thuế là thu nhập chịu thuế từ hoạt động đại lý xổ số, từ hoạt động đại lý bảo hiểm, từ kinh dochị hàng đa cấp bao gồm: láhồng của đại lý, các khoản thưởng dưới mọi hình thức, cáckhoản hỗ trợ và các khoản biệt mà cánhân nhận được từ cbà ty xổ số kiếnthiết, dochị nghiệp bảo hiểm, dochị nghiệp kinh dochị hàng đa cấp.
b) Thời di chuyểnểm xácđịnh thu nhập chịu thuế là thời di chuyểnểmcbà ty Xổ số kiến thiết, dochị nghiệpbảo hiểm, dochị nghiệp kinh dochị hàng đa cấp trả thu nhập cho cá nhân.
c) Tỷ lệ khấu trừthuế thu nhập cá nhân:
c.1) Cbà ty Xổ số kiến thiết thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tbò tỷ lệ trên thu nhậptính thuế hàng tháng của cá nhân nhưsau:
Đơn vị: 1.000 hợp tác Việt Nam
Thu nhập tính thuế/tháng | Tỷ lệ khấu trừ |
Đến 9.000 | 0% |
Trên 9.000 | 5% |
c.2) Dochị nghiệp bảo hiểm, dochịnghiệp kinh dochị hàng đa cấp thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tbò tỷ lệ trên thu nhập tính thuế hàng tháng của cá nhân nhưsau:
Đơn vị: 1.000 hợp tác Việt Nam
Thu nhập tính thuế/tháng | Tỷ lệ khấu trừ |
Đến 9.000 | 0% |
Trên 9.000 đến 20.000 | 5% |
Trên 20.000 | 10% |
6. Cẩm thực cứ tính thuế đối với tài chínhtích lũy sắm bảo hiểm khbà bắt buộc, tài chính tích lũyđóng quỹ hưu trí tự nguyện là khoản tài chính phí tích lũy sắm bảo hiểmnhân thọ, bảo hiểm khbà bắt buộc biệt, tài chính tích lũy đóng góp quỹ hưu trí tựnguyện, do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động sắm hoặc đóng góp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động và tỷ lệkhấu trừ 10%.
Trước khi trả tài chính bảo hiểm, tài chínhlương hưu cho cá nhân, dochị nghiệp bảo hiểm, cbà ty quản lý quỹ hưu trí tựnguyện có trách nhiệm khấu trừ thuế tbò tỷ lệ 10% trên khoản tài chính phí tích luỹ,tài chính tích lũy đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện tương ứng với phần tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụnglao động sắm hoặc đóng góp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
Dochị nghiệp bảohiểm, cbà ty quản lý quỹ hưu trí tự nguyện có trách nhiệm tbò dõi tư nhân phầnphí bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm khbà bắt buộc biệt, tài chính tích lũy đóng góp quỹhưu trí tự nguyện do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động sắm hoặc đóng góp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao độngđể làm cẩm thực cứ tính thuế thu nhập cá nhân.
Điều 8. Xác định thu nhập chịu thuế từ kinh dochị, từ tài chính lương, tài chínhcbà
1. Xác định thunhập chịu thuế từ kinh dochị
Thu nhập chịu thuếtừ kinh dochị được xác định bằng dochị thu trừ các khoản chi phí hợp lý liênquan trực tiếp đến cbà cbà việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.
Thu nhập chịu thuếtừ kinh dochị đối với từng trường học giáo dục hợp cụ thể được xác định như sau:
a) Đối với cánhân kinh dochị chưa thực hiện đúng pháp luật về kế toán, hóa đơn chứng từ.
a.1) Đối với cánhân kinh dochị khbà thực hiện chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ khbà xác địnhđược dochị thu, chi phí và thu nhập chịu thuế (sau đây gọi tắt là cá nhân kinhdochị nộp thuế tbò phương pháp khoán).
a.1.1) Đối với cánhân kinh dochị nộp thuế tbò phương pháp khoán thì thu nhập chịu thuế xác địnhnhư sau:
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế | = | Dochị thu khoán trong kỳ tính thuế | x | Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định |
Trong đó:
- Dochịthu khoán được xác định tbò tài liệu kê khai của cá nhân kinh dochị, cơ sở dữliệu của cơ quan thuế, kết quả di chuyểnều tra dochị thu thực tế của cơ quan thuế và ýkiến tham vấn của Hội hợp tác tư vấn thuế xã, phường.
- Tỷ lệthu nhập chịu thuế ấn định được xác định tbò hướng dẫn di chuyểnểm a.4, khoản 1, Điềunày.
a.1.2) Đối với cánhân kinh dochị nộp thuế tbò phương pháp khoán có sử dụng hóa đơn.
a.1.2.1) Trường hợp cá nhân kinh dochị nộpthuế tbò phương pháp khoán có sửdụng hóa đơn quyển, nếu trong quý dochị thu trên hóa đơn thấp hơn dochị thukhoán thì ngoài cbà cbà việc nộp thuế tbò dochị thu khoán còn phải nộp bổ sung thuếthu nhập cá nhân đối với phần dochị thu trên hóa đơn thấp hơn dochị thu khoán.
a.1.2.2) Trường hợp cá nhân kinh dochị nộpthuế tbò phương pháp khoán sử dụnghóa đơn do cơ quan thuế kinh dochị lẻ tbò từng số thì khai và nộp thuế thu nhập cá nhântbò tỷ lệ 10% tính trên thu nhập chịu thuế của từng lần phát sinh.
Thu nhập chịu thuế của từng lầnphát sinh được xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế từng lần phát sinh | = | Dochị thu tính thu nhập chịu thuế từng lần phát sinh | x | Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định |
Trong đó:
- Dochị thu tính thu nhập chịuthuế từng lần phát sinh được xác định tbò hợp hợp tác và các chứng từ sắm kinh dochị.
- Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn địnhđược xác định tbò hướng dẫn tại di chuyểnểm a.4, khoản 1, Điều này.
a.1.2.3) Trường hợp cá nhân kinh dochị nộp thuế tbòphương pháp khoán sử dụng hóa đơn quyển có tình tình yêu cầu hoàn thuế thu nhập cá nhânthì dochị thu tính thuế của năm được xác định như sau:
- Nếu dochịthu trên hóa đơn của cả năm thấp hơn dochị thu khoán thì dochị thu tính thuế củanăm là dochị thu khoán.
- Nếu dochịthu trên hóa đơn của cả năm thấp hơn dochị thu khoán thì dochị thu tính thuế củanăm là dochị thu trên hóa đơn.
a.2) Đối vớicá nhân kinh dochị chỉ hạch toán được dochị thu khbà hạch toán được chi phí thì thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế | = | Dochị thu tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế | × | Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định | + | Thu nhập chịu thuế biệt trong kỳ tính thuế |
Trong đó:
- Dochị thu tính thu nhập chịu thuếtrong kỳ tính thuế được xác định tbò hướng dẫn tại di chuyểnểm b.1, khoản 1, Điềunày.
- Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn địnhđược xác định tbò hướng dẫn tại di chuyểnểm a.4, khoản 1, Điều này.
- Thu nhập chịuthuế biệt là các khoản thu nhập phát sinh trong quá trình kinh dochị gồm: tài chínhphạt vi phạm hợp hợp tác; tài chính phạt do từ từ thchị toán; tài chính lãi tổ chức tài chính trongquá trình thchị toán; tài chính lãi do kinh dochị hàng trả từ từ, trả góp; tài chính lãi do kinh dochịtài sản cố định; tài chính kinh dochị phế liệu, phế phẩm và thu nhập chịu thuế biệt.
a.3) Đối vớicá nhân kinh dochị lưu động (buôn chuyến) và cá nhân khbà kinh dochị có phátsinh hoạt động kinh dochị hàng hóa, cung ứng tiện ích cần có hóa đơn để giao cho biệthhàng.
Cá nhân kinh dochị lưu động(buôn chuyến) và cá nhân khbà kinh dochị có phát sinh hoạt động kinh dochị hàng hóa,cung ứng tiện ích cần có hóa đơn để giao cho biệth hàng khai và nộp thuế thu nhậpcá nhân tbò tỷ lệ 10% tính trên thu nhập chịu thuế của từng lần phát sinh.
Thu nhập chịu thuế của từng lầnphát sinh được xác định tương tự như đối với cá nhân kinh dochị nộp thuế tbòphương pháp khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế kinh dochị lẻ tbò từng số tbò hướngdẫn tại tiết a.1.2.2, di chuyểnểm a, khoản 1, Điều này.
a.4) Tỷ lệ thunhập chịu thuế ấn định
Tỷ lệ thu nhậpchịu thuế ấn định tính trên dochị thu áp dụng đối với cá nhân kinh dochị chưathực hiện đúng pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ; cá nhân kinh dochị lưuđộng và cá nhân khbà kinh dochị như sau:
Hoạt động | Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định (%) |
Phân phối, cung cấp hàng hóa | 7 |
Dịch vụ, xây dựng khbà bao thầu nguyên vật liệu | 30 |
Sản xuất, vận tải, tiện ích có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | 15 |
Hoạt động kinh dochị biệt | 12 |
Đối với cá nhânkinh dochị nhiều ngành nghề thì áp dụng tbò tỷ lệ của hoạt động kinh dochịchính. Trường hợp cá nhân thực tế kinh dochị nhiều ngành nghề và khbà xác địnhđược ngành nghề kinh dochị chính thì áp dụng tbò tỷ lệ của “Hoạt động kinhdochị biệt”.
b) Đối với cánhân kinh dochị thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ thìthunhập chịu thuế được xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế | = | Dochị thu tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế | - | Chi phí hợp lý được trừ trong kỳ tính thuế | + | Thu nhập chịu thuế biệt trong kỳ tính thuế |
b.1) Dochị thutính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế
Dochị thu đểtính thu nhập chịu thuế từ kinh dochị là toàn bộ tài chính kinh dochị hàng hóa, tài chính giacbà, tài chính lá hồng, tài chính cung ứng hàng hóa, tiện ích phát sinh trong kỳ tínhthuế bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cá nhân kinh dochị được hưởngkhbà phân biệt đã thu được tài chính hay chưa thu được tài chính và được xác định tbò sổtài liệu kế toán.
b.1.1) Thời di chuyểnểmxác định dochị thu để tính thu nhập chịu thuế như sau:
b.1.1.1) Đối vớihoạt động kinh dochị hàng hóa là thời di chuyểnểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụnghàng hóa hoặc thời di chuyểnểm lập hóa đơn kinh dochị hàng.
b.1.1.2) Đối vớihoạt động cung ứng tiện ích là thời di chuyểnểm hoàn thành cbà cbà việc cung ứng tiện ích chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sắm hoặc thời di chuyểnểm lập hóa đơn cung ứng tiện ích. Đối với hoạt động chothuê ngôi ngôi nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản biệt là thời di chuyểnểm hợp hợp tác chothuê có hiệu lực.
Trường hợp thờidi chuyểnểm lập hóa đơn trước thời di chuyểnểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa (hoặc tiện íchhoàn thành) thì thời di chuyểnểm xác định dochị thu được tính tbò thời di chuyểnểm lập hóađơn hoặc ngược lại.
b.1.2) Dochịthu để tính thu nhập chịu thuế đối với một số trường học giáo dục hợp được xác định như sau:
b.1.2.1) Đối vớihàng hóa kinh dochị tbò phương thức trả góp được xác định tbò giá kinh dochị hàng hóa trảtài chính một lần, khbà bao gồm tài chính lãi trả góp.
b.1.2.2) Đối vớihàng hóa, tiện ích kinh dochị tbò phương thức trả từ từ là tài chính kinh dochị hàng hóa, tiện íchtrả một lần, khbà bao gồm tài chính lãi trả từ từ.
Trường hợp cbà cbà việcthchị toán tbò hợp hợp tác sắm kinh dochị tbò phương thức trả góp, trả từ từ kéo kéo kéo dài nhiềukỳ tính thuế tbò dochị thu là số tài chính phải thu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sắm trong kỳ tính thuếkhbà bao gồm lãi trả góp, trả từ từ tbò thời hạn quy định trong hợp hợp tác.
Việc xác địnhchi phí khi xác định thu nhập chịu thuế đối với hàng hóa kinh dochị trả góp, trả từ từthực hiện tbò nguyên tắc chi phí phải phù hợp với dochị thu.
b.1.2.3) Đối vớihàng hóa, tiện ích do cá nhân kinh dochị làm ra dùng để trao đổi, biếu, tặng,trang được, thưởng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động, dochị thu được xác định tbò giá kinh dochị hànghóa, tiện ích cùng loại hoặc tương đương trên thị trường học giáo dục tại thời di chuyểnểm trao đổi,biếu, tặng, trang được, thưởng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động.
b.1.2.4) Đối vớihàng hóa, tiện ích do cá nhân kinh dochị làm ra tự dùng để phục vụ cho quá trìnhsản xuất, kinh dochị của cá nhân thì dochị thu là chi phí sản xuất ra sản phẩmhàng hóa, tiện ích đó.
b.1.2.5) Đối vớihoạt động gia cbà hàng hóa thì dochị thu là tổng số tài chính thu về từ hoạt động giacbà bao gồm cả tài chính cbà, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí biệtphục vụ cho cbà cbà việc gia cbà hàng hóa.
b.1.2.6) Đối vớinhận đại lý, ký gửi kinh dochị hàng đúng giá quy định của cá nhân kinh dochị giao đạilý, ký gửi hưởng lá hồng thì dochị thu là tài chính lá hồng được hưởng tbò hợp hợp tácđại lý, ký gửi hàng hóa.
b.1.2.7) Đối vớihoạt động cho thuê tài sản, dochị thu được xác định tbò hợp hợp tác khbà phân biệtđã nhận tài chính hay chưa nhận tài chính.
Trường hợp bênthuê trả tài chính thuê trước cho nhiều năm thì dochị thu để tính thu nhập chịu thuếđược phân bổ cho số năm trả tài chính trước hoặc xác định tbò dochị thu trả tài chính mộtlần.
b.1.2.8) Đối vớihoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị cbà trình, giá trị hạng mục cbà trìnhhoặc giá trị khối lượng cbà trình nghiệm thu bàn giao. Trường hợp xây dựng, lắpđặt khbà bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết được thì dochị thu tính thuếlà số tài chính từ hoạt động xây dựng, lắp đặt khbà bao gồm giá trị nguyên vật liệu,máy móc, thiết được.
Trường hợp xâydựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết được thì dochị thu tínhthuế là số tài chính từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu,máy móc, thiết được.
b.1.2.9) Đối vớihoạt động vận tải là toàn bộ dochị thu vận chuyển hành biệth, hành lý, hàng hóaphát sinh trong kỳ tính thuế.
b.2) Các khoảnchi phí hợp lý được trừ
Chi phí hợp lýđược trừ là các khoản chi phí thực tế phát sinh, có liên quan trực tiếp đến hoạtđộng sản xuất, kinh dochị của cá nhân và có đủ hóa đơn, chứng từ tbò quy địnhcủa pháp luật. Cụ thể như sau:
b.2.1) Chi phítài chính lương, tài chính cbà, phụ cấp, trợ cấp, các khoản thù lao và các chi phí biệttrả cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động tbò hợp hợp tác lao động, hợp hợp tác tiện ích hoặc thỏa ướclao động tập thể tbò quy định của Bộ luật Lao động.
Đối với chiphí tài chính lương, tài chính cbà khbà bao gồm khoản tài chính lương, tài chính cbà của cá nhânlà chủ hộ kinh dochị hoặc các thành viên đứng tên trong Giấychứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị của đội kinh dochị.
Đối với tài chính trangphục trả cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động khbà vượt quá 5.000.000 hợp tác/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người/năm. Trườnghợp chi trang phục cả bằng tài chính và hiện vật cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động thì mức chi tốiđa để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế khbà vượt quá 5.000.000 hợp tác/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người/năm. Đối với những ngành kinh dochị cótính chất đặc thù thì chi phí này được thực hiện tbò quy định của Bộ Tàichính.
b.2.2) Chi phínguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, nẩm thựcg lượng, hàng hóa thực tế sử dụng vào sảnxuất, kinh dochị hàng hóa, tiện ích liên quan đến cbà cbà việc tạo ra dochị thu, thu nhậpchịu thuế trong kỳ được tính tbò mức tiêu hao hợp lý, giá thực tế xuất kho dohộ ngôi nhà cửa, cá nhân kinh dochị tự xác định và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Trường hợp một số nguyên liệu,vật liệu, nhiên liệu, hàng hóa đã được Nhà nước ban hành định mức tiêu hao thìthực hiện tbò định mức của Nhà nước đã ban hành.
Mọi trường học giáo dục hợptổn thất vật tư, tài sản, tài chính vốn, hàng hóa đều khbà được tính giá trị tổn thấtđó vào chi phí hợp lý trừ trường học giáo dục hợp tổn thất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch vấn đề y tếvà các trường học giáo dục hợp bất khả kháng biệt khbà được bồi thường.
Đối với vật tưhàng hóa vừa dùng cho tiêu dùng cá nhân, vừa dùng cho kinh dochị thì chỉ đượctính vào chi phí phần sử dụng vào kinh dochị.
b.2.3) Chi phíkhấu hao, duy tu, bảo dưỡng tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất,kinh dochị hàng hóa, tiện ích. Cụ thể như sau:
b.2.3.1) Tài sảncố định được trích khấu hao tính vào chi phí hợp lý phải đáp ứng các di chuyểnều kiệnsau:
- Tài sản cố địnhsử dụng vào sản xuất, kinh dochị.
- Tài sản cố địnhphải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và các giấy tờ hợp pháp biệt chứng minh tài sảncố định thuộc quyền sở hữu của cá nhân kinh dochị.
- Tài sản cố địnhphải được quản lý, tbò dõi, hạch toán trong sổ tài liệu kế toán của cá nhân kinhdochị tbò chế độ quản lý và hạch toán kế toán hiện hành.
Riêng trích khấuhao đối với tài sản cố định là ô tô chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người từ 09 chỗ ngồi trở xgiải khát khbà đượctính vào chi phí hợp lý.
b.2.3.2) Mứctrích khấu hao tài sản cố định được tính vào chi phí hợp lý tbò quy định về chếđộ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
b.2.3.3) Tài sảncố định đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn tiếp tục được sử dụng cho sản xuất,kinh dochị thì khbà được trích khấu hao.
Đối với tài sảncố định vừa sử dụng cho mục đích kinh dochị, vừa sử dụng cho mục đích biệt thìchi phí khấu hao được tính vào chi phí hợp lý tương ứng mức độ sử dụng tài sảncho kinh dochị.
b.2.4) Chi phítrả lãi các khoản tài chính vay vốn sản xuất, kinh dochị hàng hóa tiện ích liên quantrực tiếp đến cbà cbà việc tạo ra dochị thu, thu nhập chịu thuế.
Mức lãi suất tài chính vay được tínhtbò lãi suất thực tế cẩm thực cứ vào hợp hợp tác vay vốn của các tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tài chính nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế. Trườnghợp vay của các đối tượng khbà phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tài chínhnước ngoài hoặc tổ chức kinh tế thì chi phí trả lãi tài chính vay được cẩm thực cứ vào hợphợp tác vay nhưng mức tối đa khbà quá 1,5 lần mức lãi suất cơ bản do Ngân hàngNhà nước Việt Nam cbà phụ thân tại thời di chuyểnểm vay.
Chi phí trả lãitài chính vay nêu trên khbà bao gồm trả lãi tài chính vay để góp vốn thành lập cơ sở củacá nhân kinh dochị.
b.2.5) Chi phíquản lý, bao gồm:
b.2.5.1) Chiphí trả tài chính di chuyểnện, tài chính nước, tài chính di chuyểnện thoại, tài chính sắm vẩm thực phòng phẩm, tài chínhthuê kiểm toán, tài chính thuê tiện ích pháp lý, tài chính thuê thiết kế, tài chính sắm bảo hiểmtài sản, tài chính tiện ích kỹ thuật và tiện ích sắm ngoài biệt.
b.2.5.2) Cáckhoản chi phí để có các tài sản khbà thuộc tài sản cố định như chi sắm và sử dụngcác tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao kỹ thuật, nhãn hiệuthương mại được phân bổ dần vào chi phí kinh dochị.
b.2.5.3) Tiềnthuê tài sản cố định hoạt động tbò hợp hợp tác thuê. Trường hợp trả tài chính thuê tàisản cố định một lần cho nhiều năm thì tài chính thuê được phân bổ dần vào chi phí sảnxuất, kinh dochị tbò số năm sử dụng tài sản cố định.
b.2.5.4) Chiphí tiện ích sắm ngoài, thuê ngoài biệt phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất,kinh dochị hàng hóa, tiện ích có chứng từ, hóa đơn tbò chế độ quy định.
b.2.5.5) Chi vềtiêu thụ hàng hóa, tiện ích bao gồm: chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, phụ thâncxếp, thuê kho bãi, bảo hành sản phẩm, hàng hóa.
b.2.6) Các khoảnthuế, phí và lệ phí, tài chính thuê đất phải nộp có liên quan đến hoạt động sản xuất,kinh dochị hàng hóa, tiện ích tbò quy định của pháp luật (trừ thuế thu nhập cánhân, thuế giá trị gia tẩm thựcg đầu vào đã được khấu trừ và các khoản thuế, phí, lệphí và thu biệt khbà được tính vào chi phí tbò quy định của pháp luật liênquan), bao gồm:
b.2.6.1) Thuếmôn bài, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tàinguyên, thuế sử dụng đất nbà nghiệp, thuế sử dụng đất phi nbà nghiệp, thuế bảovệ môi trường học giáo dục, tài chính thuê đất, tài chính thuê mặt nước.
b.2.6.2) Thuếgiá trị gia tẩm thựcg mà pháp luật quy định được tính vào chi phí.
b.2.6.3) Các khoảnphí, lệ phí mà cơ sở kinh dochị thực nộp vào ngân tài liệu Nhà nước tbò quy định củapháp luật về phí, lệ phí.
b.2.7) Phầnchi phụ cấp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động di chuyển cbà tác (khbà bao gồm tài chính di chuyển lại và tài chính ở)tối đa là hai lần mức quy định tbò hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộcbà chức, viên chức Nhà nước.
Chi phí di chuyển lại và tài chính thuê chỗ ở cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao độngdi chuyển cbà tác nếu có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp tbò quy định được tính vàochi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp cá nhân kinh dochịcó khoán tài chính di chuyển lại và tài chính ở cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động thì được tính vào chi phí đượctrừ khoản chi khoán tài chính di chuyển lại và tài chính ở tbò quy định của Bộ Tài chính đối vớicán bộ cbà chức, viên chức Nhà nước.
b.2.8) Các khoảnchi phí biệt liên quan trực tiếp đến cbà cbà việc tạo ra dochị thu, thu nhập chịu thuếcó chứng từ, hóa đơn tbò chế độ quy định.
b.3) Thu nhậpchịu thuế biệt
Thu nhập chịuthuế biệt là các khoản thu nhập phát sinh trong quá trình kinh dochị gồm: tài chínhphạt vi phạm hợp hợp tác; tài chính phạt do từ từ thchị toán; tài chính lãi tổ chức tài chính trongquá trình thchị toán; tài chính lãi do kinh dochị hàng trả từ từ, trả góp; tài chính lãi do kinh dochịtài sản cố định; tài chính kinh dochị phế liệu, phế phẩm và thu nhập chịu thuế biệt.
c) Đối với độicá nhân kinh dochị
Trường hợp nhiềutgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cùng đứng tên trong một Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị kể cả trường học giáo dục hợpcho thuê ngôi ngôi nhà, thuê mặt bằng có nhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cùng đứng tên trong Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất (gọi cbà cộng là đội cá nhân kinh dochị), sau khi đã xác định được thu nhậpchịu thuế từ kinh dochị tbò hướng dẫn tại di chuyểnểm a và b, khoản 1, Điều này, thunhập chịu thuế của mỗi cá nhân được phân chia tbò một trong các cách sau đây:
c.1) Tbò tỷ lệ vốngóp của từng cá nhân ghi trong Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị.
c.2) Tbò thỏathuận giữa các cá nhân.
c.3) Tbò số bìnhquân thu nhập đầu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trong trường học giáo dục hợp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochịkhbà xác định tỷ lệ vốn góp hoặc khbà có thỏa thuận về phân chia thu nhập giữacác cá nhân.
Trên cơ sở thu nhậpchịu thuế của mỗi cá nhân cùng tham gia kinh dochị đã xác định tbò nguyên tắcphân chia nêu trên, từng cá nhân được tính các khoản giảm trừ tbò hướng dẫn tạiĐiều 9, Thbà tư này để xác định thu nhập tính thuế và sốthuế thu nhập cá nhân phải nộp tư nhân cho từng cá nhân.
2. Thu nhập chịu thuế từ tài chính lương, tài chính cbà
a) Thu nhập chịuthuế từ tài chính lương, tài chính cbà được xác định bằng tổng số tài chính lương, tài chính cbà,tài chính thù lao, các khoản thu nhập biệt có tính chất tài chính lương, tài chính cbà mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế tbò hướng dẫn tại khoản2, Điều 2 Thbà tư này.
b) Thời di chuyểnểm xác định thu nhập chịu thuế.
Thời di chuyểnểm xácđịnh thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà là thời di chuyểnểmtổ chức, cá nhân trả thu nhập cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.
Riêng thời di chuyểnểmxác định thu nhập chịu thuế đối với khoản tài chính phí sắm sản phẩm bảo hiểm cótích lũy tbò hướng dẫn tại di chuyểnểm đ.2, khoản 2, Điều 2 Thbà tưnày là thời di chuyểnểm dochị nghiệp bảo hiểm, cbà ty quản lý quỹ hữu trí tự nguyệntrả tài chính bảo hiểm.
3. Thu nhập chịu thuế đối với cá nhân vừa có thu nhập từ kinh dochị, vừacó thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà là tổng thu nhập chịu thuế từ kinh dochịvà thu nhập chịu thuế từ tài chính lương, tài chính cbà.
Điều 9. Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừtbò hướng dẫn tại Điều này là các khoản được trừ vào thu nhập chịu thuế của cánhân trước khi xác định thu nhập tính thuế từ tài chính lương, tài chính cbà, từ kinhdochị. Cụ thể như sau:
1. Giảm trừgia cảnh
Tbò quy địnhtại Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân; khoản4, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật thuế thu nhập cá nhân;Điều 12 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, cbà cbà việc giảm trừ gia cảnhđược thực hiện như sau:
a) Giảm trừgia cảnh là số tài chính được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối vớithu nhập từ kinh dochị, thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế làcá nhân cư trú.
Trường hợp cánhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh dochị, vừa có thu nhập từ tài chính lương, tài chínhcbà thì tính giảm trừ gia cảnh một lần vào tổng thu nhập từ kinh dochị và từtài chính lương, tài chính cbà.
b) Mức giảm trừ gia cảnh
b.1) Đối vớitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế là 9 triệu hợp tác/tháng, 108 triệu hợp tác/năm.
b.2) Đối với mỗitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc là 3,6 triệu hợp tác/tháng.
c) Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh
c.1) Giảm trừgia cảnh cho bản thân tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế:
c.1.1) Người nộpthuế có nhiều nguồn thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà, từ kinh dochị thì tại mộtthời di chuyểnểm (tính đủ tbò tháng) tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế lựa chọn tính giảm trừ gia cảnhcho bản thân tại một nơi.
c.1.2) Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam được tính giảmtrừ gia cảnh cho bản thân từ tháng 01 hoặc từ tháng đến Việt Nam trong trường học giáo dục hợpcá nhân lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đến tháng kết thúc hợp hợp tác lao độngvà rời Việt Nam trong năm tính thuế (được tính đủ tbòtháng).
Ví dụ 8: Ông E là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài đến Việt Nam làm cbà cbà việcliên tục từ ngày 01/3/2014. Đến ngày 15/11/2014, bà E kết thúc Hợp hợp tác lao độngvà về nước. Từ ngày 01/3/2014 đến khi về nước bà E có mặt tại Việt Nam trên183 ngày. Như vậy, năm 2014, bà E là cá nhân cư trú và được giảm trừ gia cảnhcho bản thân từ tháng 01 đến hết tháng 11 năm 2014.
Ví dụ 9: Bà G là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài đếnViệt Nam lần đầu tiên vào ngày 21/9/2013. Ngày 15/6/2014, Bà G kết thúc hợp hợp táclao động và rời Việt Nam. Trong khoảng thời gian từ ngày 21/9/2013 đến ngày15/6/2014 Bà G có mặt tại Việt Nam 187 ngày. Như vậy trong năm tính thuế đầutiên (từ ngày 21/9/2013 đến ngày 20/9/2014), Bà G được xác định là cá nhân cưtrú của Việt Nam và được giảm trừ gia cảnh cho bản thân từ tháng 9/2013 đến hếttháng 6/2014.
c.1.3) Trường hợp trong năm tínhthuế cá nhân chưa giảm trừ cho bản thân hoặc giảm trừ cho bản thân chưa đủ 12tháng thì được giảm trừ đủ 12 tháng khi thực hiện quyết toán thuế tbò quy định.
c.2) Giảm trừ gia cảnh cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc
c.2.1) Người nộpthuế được tính giảm trừ gia cảnh cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đã đẩm thựcgký thuế và được cấp mã số thuế.
c.2.2) Khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế đẩm thựcg ký giảm trừ gia cảnh cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc sẽ được cơ quan thuế cấpmã số thuế cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc và được tạm tính giảm trừ gia cảnh trong năm kểtừ khi đẩm thựcg ký. Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc đã được đẩm thựcg ký giảm trừ gia cảnh trướcngày Thbà tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được giảm trừ gia cảnh chođến khi được cấp mã số thuế.
c.2.3) Trường hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế chưa tính giảm trừ gia cảnh cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc trong năm tínhthuế thì được tính giảm trừ cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụnuôi dưỡng khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế và có đẩm thựcg ký giảm trừgia cảnh cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc. Riêng đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc biệt tbò hướng dẫntại tiết d.4, di chuyểnểm d, khoản 1, Điều này thời hạn đẩm thựcg ký giảm trừ gia cảnh từ từnhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế, quá thời hạn nêu trên thì khbà đượctính giảm trừ gia cảnh cho năm tính thuế đó.
c.2.4) Mỗi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào mộttgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế trong năm tính thuế. Trường hợp nhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có cbà cộngtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc phải nuôi dưỡng thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tự thỏa thuận để đẩm thựcg ký giảmtrừ gia cảnh vào một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.
d) Người phụ thuộc bao gồm:
d.1) Con: tgiá rẻ nhỏ bé bé đẻ, tgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi hợp pháp, tgiá rẻ nhỏ bé bé ngoài giá thú, tgiá rẻ nhỏ bé bé tư nhân củavợ, tgiá rẻ nhỏ bé bé tư nhân của vợ, cụ thể gồm:
d.1.1) Con dưới18 tuổi (tính đủ tbò tháng).
Ví dụ 10: Conbà H sinh ngày 25 tháng 7 năm 2014 thì được tính là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc từ tháng 7năm 2014.
d.1.2) Con từ18 tuổi trở lên được khuyết tật, khbà có khả nẩm thựcg lao động.
d.1.3) Conđang tbò giáo dục tại Việt Nam hoặc nước ngoàitại bậc học đại giáo dục, thấp đẳng, trung giáo dục chuyên nghiệp, dạynghề, kể cả tgiá rẻ nhỏ bé bé từ 18 tuổi trở lên đang giáo dục bậc giáo dục phổ thbà (tính cả trong thờigian chờ kết quả thi đại giáo dục từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) khbà có thu nhậphoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả cácnguồn thu nhập khbà vượt quá 1.000.000 hợp tác.
d.2) Vợ hoặcvợ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đáp ứng di chuyểnệu kiện tại di chuyểnểm đ, khoản 1, Điều này.
d.3) Cha đẻ, mẫu thânđẻ; cha vợ, mẫu thân vợ (hoặc cha vợ, mẫu thân vợ); cha dượng, mẫu thân kế; cha nuôi, mẫu thânnuôi hợp pháp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đáp ứng di chuyểnều kiện tại di chuyểnểm đ, khoản 1, Điềunày.
d.4) Các cá nhân biệt khbà nơi nương tựa mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đang phảitrực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng di chuyểnều kiện tại di chuyểnểm đ, khoản 1, Điều này bao gồm:
d.4.1) Anh ruột,chị ruột, bé ruột của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.
d.4.2) Ông nội,bà nội; bà ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.
d.4.3) Cháu ruộtcủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế bao gồm: tgiá rẻ nhỏ bé bé của chị ruột, chị ruột, bé ruột.
d.4.4) Ngườiphải trực tiếp nuôi dưỡng biệt tbò quy định của pháp luật.
đ) Cá nhânđược tính là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc tbò hướng dẫn tại các tiết d.2, d.3, d.4, di chuyểnểm d,khoản 1, Điều này phải đáp ứng các di chuyểnều kiện sau:
đ.1) Đối vớitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng hợp tác thời cácdi chuyểnều kiện sau:
đ.1.1) Bị khuyết tật, khbàcó khả nẩm thựcg lao động.
đ.1.2) Khbà có thu nhập hoặc có thunhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập khbàvượt quá 1.000.000 hợp tác.
đ.2) Đối vớitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ngoài độ tuổi lao động phải khbà có thu nhập hoặccó thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồnthu nhập khbà vượt quá 1.000.000 hợp tác.
e) Người khuyếttật, khbà có khả nẩm thựcg lao động tbò hướng dẫn tại tiết đ.1.1, di chuyểnểm đ, khoản 1,Điều này là những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thuộc đối tượng di chuyểnều chỉnh của pháp luật về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyếttật, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đắt vấn đề y tế khbà có khả nẩm thựcg lao động (như vấn đề y tế AIDS, ung thư, suy thậnmãn,...).
g) Hồ sơ chứng minh tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc
g.1) Đối vớitgiá rẻ nhỏ bé bé:
g.1.1) Con dưới18 tuổi: Hồ sơ chứng minh làbản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứngminh nhân dân (nếu có).
g.1.2) Con từ18 tuổi trở lên được khuyết tật, khbà có khả nẩm thựcg lao động, hồ sơ chứng minh gồm:
g.1.2.1) Bảnchụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân (nếu có).
g.1.2.2) Bảnchụp Giấy xác nhận khuyết tật tbò quy định của pháp luật về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật.
g.1.3) Con đang tbò giáo dục tại các bậcgiáo dục tbò hướng dẫn tại tiết d.1.3, di chuyểnểm d, khoản 1, Điều này, hồ sơ chứng minhgồm:
g.1.3.1) Bản chụp Giấy khai sinh.
g.1.3.2) Bảnchụp Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của ngôi ngôi nhà trường học giáo dục hoặc giấy tờ biệtchứng minh đang tbò giáo dục tại các trường học giáo dục giáo dục đại giáo dục, thấp đẳng, trung giáo dục chuyênnghiệp, trung giáo dục phổ thbà hoặc giáo dục nghề.
g.1.4) Trườnghợp là tgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi, tgiá rẻ nhỏ bé bé ngoài giá thú, tgiá rẻ nhỏ bé bé tư nhân thì ngoài các giấy tờ tbò từngtrường học giáo dục hợp nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ biệt để chứng minh mốiquan hệ như: bản chụp quyết định cbà nhận cbà cbà việc nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi, quyết định cbànhận cbà cbà việc nhận cha, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền...
g.2) Đối với vợhoặc vợ, hồ sơ chứng minh gồm:
- Bản chụp Chứngminh nhân dân.
- Bản chụp sổhộ khẩu (chứng minh được mối quan hệ vợ vợ) hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận kếthôn.
Trường hợp vợhoặc vợ trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên hồ sơ chứngminh cần có thêm giấy tờ biệt chứng minh tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc khbà có khả nẩm thựcg laođộng như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật tbò quy định của pháp luật về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườikhuyết tật đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật khbà có khả nẩm thựcg lao động, bản chụp hồ sơvấn đề y tế án đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đắt vấn đề y tế khbà có khả nẩm thựcg lao động (như vấn đề y tế AIDS, ungthư, suy thận mãn,..).
g.3) Đối với cha đẻ, mẫu thân đẻ, cha vợ, mẫu thân vợ (hoặc cha vợ, mẫu thân vợ),cha dượng, mẫu thân kế, cha nuôi hợp pháp, mẫu thân nuôi hợp pháp hồ sơ chứng minh gồm:
- Bản chụp Chứngminh nhân dân.
- Giấy tờ hợppháp để xác định mối quan hệ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế như bản chụpsổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu), giấy khai sinh, quyết định cbà nhận cbà cbà việcnhận cha, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợptrong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần cóthêm giấy tờ chứng minh là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật, khbà có khả nẩm thựcg lao động như bảnchụp Giấy xác nhận khuyết tật tbò quy định của pháp luật về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật đốivới tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật khbà có khả nẩm thựcg lao động, bản chụp hồ sơ vấn đề y tế án đối vớitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đắt vấn đề y tế khbà có khả nẩm thựcg lao động (như vấn đề y tế AIDS, ung thư, suy thậnmãn,..).
g.4) Đối với các cá nhân biệt tbò hướng dẫn tại tiết d.4, di chuyểnểm d,khoản 1, Điều này hồ sơ chứng minh gồm:
g.4.1) Bản chụpChứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh.
g.4.2) Các giấytờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng tbò quy định của pháp luật.
Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiphụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứngminh cần có thêm giấy tờ chứng minh khbà có khả nẩm thựcg lao động như bản chụp Giấyxác nhận khuyết tật tbò quy định của pháp luật về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườikhuyết tật khbà có khả nẩm thựcg lao động, bản chụp hồ sơ vấn đề y tế án đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đắtvấn đề y tế khbà có khả nẩm thựcg lao động (như vấn đề y tế AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
Các giấy tờ hợppháp tại tiết g.4.2, di chuyểnểm g, khoản 1, Điều này là bất kỳ giấy tờ pháp lý nàoxác định được mối quan hệ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc như:
- Bản chụp giấytờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng tbò quy định của pháp luật (nếu có).
- Bản chụp sổhộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu).
- Bản chụpđẩm thựcg ký tạm trú của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc (nếu khbà cùng sổ hộ khẩu).
- Bản tự khaicủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò mẫu ban hành kèm tbò vẩm thực bản hướng dẫn về quản lý thuếcó xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế cư trú về cbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiphụ thuộc đang sống cùng.
- Bản tự khaicủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò mẫu ban hành kèm tbò vẩm thực bản hướng dẫn về quản lý thuếcó xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc đang cư trú về cbà cbà việctgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và khbà có ai nuôi dưỡng (trường học họsiêu thịp khbà sống cùng).
g.5) Cá nhân cưtrú là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài, nếu khbà có hồ sơ tbò hướng dẫn đối với từng trường học họsiêu thịp cụ thể nêu trên thì phải có các tài liệu pháp lý tương tự để làm cẩm thực cứ chứngminh tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc.
g.6) Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế làm cbà cbà việctrong các tổ chức kinh tế, các cơ quan hành chính, sự nghiệp có phụ thân, mẫu thân, vợ (hoặcvợ), tgiá rẻ nhỏ bé bé và những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt thuộc diện được tính là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc đã khairõ trong lý lịch của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thì hồ sơ chứng minh tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc thựchiện tbò hướng dẫn tại các tiết g.1, g.2, g.3, g.4, g.5, di chuyểnểm g, khoản 1, Điềunày hoặc chỉ cần Tờ khai đẩm thựcg ký tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc tbò mẫu ban hành kèm tbò vẩm thựcbản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị vào bên trái tờkhai.
Thủ trưởng đơn vị chỉ chịu tráchnhiệm đối với các nội dung sau: họ tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc, năm sinh và quan hệ vớitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế; các nội dung biệt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tự khai và chịu trách nhiệm.
h) Khai giảmtrừ đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc
h.1) Người nộpthuế có thu nhập từ kinh dochị, từ tài chính lương, tài chính cbà từ 09 triệu hợp tác/thángtrở xgiải khát khbà phải khai tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc.
h.2) Người nộpthuế có thu nhập từ kinh dochị, từ tài chính lương, tài chính cbà trên 09triệu hợp tác/thángđể được giảm trừ gia cảnh đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc khai như sau:
h.2.1) Đốivới tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà
h.2.1.1) Đẩm thựcg ký tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc
h.2.1.1.1)Đẩm thựcg ký tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc lần đầu:
Người nộp thuế có thu nhập từ tài chínhlương, tài chính cbà đẩm thựcg ký tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc tbò mẫu ban hành kèm tbò vẩm thực bản hướngdẫn về quản lý thuế và nộp hai (02) bản cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập đểlàm cẩm thực cứ tính giảm trừ cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc.
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưugiữ một (01) bản đẩm thựcg ký và nộp một (01) bản đẩm thựcg ký cho cơ quan thuế trực tiếpquản lý cùng thời di chuyểnểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đótbò quy định của luật quản lý thuế.
Riêng đối với cá nhân trực tiếpkhai thuế với cơ quan thuế thì cá nhân nộp một (01) bản đẩm thựcg ký tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộctbò mẫu ban hành kèm tbò vẩm thực bản hướng dẫn về quản lý thuế cho cơ quan thuế trựctiếp quản lý tổ chức trả thu nhập cùng thời di chuyểnểm nộp tờ khai thuế thu nhập cánhân của kỳ khai thuế đó tbò quy định của Luật Quản lý thuế.
h.2.1.1.2) Đẩm thựcg ký khi cóthay đổi về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc:
Khi có thay đổi (tẩm thựcg, giảm) vềtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thực hiện khai bổ sung thbà tin thay đổi củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc tbò mẫu ban hành kèm tbò vẩm thực bản hướng dẫn về quản lý thuế vànộp cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập hoặc cơ quan thuế đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếthuộc diện khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
h.2.1.2) Địa di chuyểnểm, thời hạn nộp hồsơ chứng minh tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc:
- Địa di chuyểnểm nộp hồ sơ chứng minhtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc là nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế nộp bản đẩm thựcg ký tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc.
Tổ chức trả thu nhập có trách nhiệmlưu giữ hồ sơ chứng minh tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc và xuất trình khi cơ quan thuế thchịtra, kiểm tra thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ chứng minhtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc: trong vòng ba (03) tháng kể từ ngày nộp tờ khai đẩm thựcg ký tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiphụ thuộc (bao gồm cả trường học giáo dục hợp đẩm thựcg ký thay đổi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc).
Quá thời hạn nộphồ sơ nêu trên, nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà nộp hồ sơ chứng minh tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc sẽkhbà được giảm trừ cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc và phải di chuyểnều chỉnh lại số thuế phải nộp.
h.2.2) Đối vớitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có thu nhập từ kinh dochị
h.2.2.1) Đẩm thựcgký tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc
h.2.2.1.1) Cánhân kinh dochị nộp thuế tbò phương pháp kê khai đẩm thựcg ký tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc tbòmẫu ban hành kèm tbò vẩm thực bản hướng dẫn về quản lý thuế và nộp cho cơ quan thuếtrực tiếp quản lý cùng với tờ khai tạm nộp thuế. Khi có thay đổi (tẩm thựcg, giảm) vềtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thực hiện khai bổ sung thbà tin thay đổi củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc tbò mẫu ban hành kèm tbò vẩm thực bản hướng dẫn về quản lý thuế vànộp cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
h.2.2.1.2) Cánhân kinh dochị nộp thuế tbò phương pháp khoán khai giảm trừ gia cảnh cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiphụ thuộc tbò tờ khai thuế khoán.
h.2.2.2) Thờihạn nộp hồ sơ chứng minh tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc: trong vòng ba (03) tháng kể từ ngàykhai giảm trừ gia cảnh (bao gồm cả trường học giáo dục hợp phát sinh tẩm thựcg, giảm tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụthuộc hoặc mới mẻ mẻ ra kinh dochị).
h.2.2.3) Quáthời hạn nộp hồ sơ nêu trên, nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà nộp hồ sơ chứng minh tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiphụ thuộc sẽ khbà được giảm trừ cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc và phải di chuyểnều chỉnh lại sốthuế phải nộp. Đối với cá nhân kinh dochị nộp thuế tbò phương pháp khoán phảidi chuyểnều chỉnh lại mức thuế đã khoán.
i) Người nộpthuế chỉ phải đẩm thựcg ký và nộp hồ sơ chứng minh cho mỗi một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc một lầntrong suốt thời gian được tính giảm trừ gia cảnh. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếthay đổi nơi làm cbà cbà việc, nơi kinh dochị thì thực hiện đẩm thựcg ký và nộp hồ sơ chứngminh tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc như trường học giáo dục hợp đẩm thựcg ký tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc lần đầu tbò hướngdẫn tại tiết h.2.1.1.1, di chuyểnểm h, khoản 1, Điều này.
2. Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện
a) Các khoảnđóng bảo hiểm bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảohiểm trách nhiệm cbà cbà việc đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắtbuộc.
b) Các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện
Mức đóng vào quỹ hưu trí tự nguyệnđược trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế tbò thực tế phát sinh nhưng tối đa khbàquá một (01) triệu hợp tác/tháng (12 triệu hợp tác/năm) đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động thamgia các sản phẩm hưu trí tự nguyện tbò hướng dẫn của Bộ Tài chính, kể cả trường học họsiêu thịp tham gia nhiều quỹ. Cẩm thực cứ xác định thu nhập được trừ là bản chụp chứng từnộp tài chính (hoặc nộp phí) do quỹ hưu trí tự nguyện cấp.
Ví dụ 11: Ông Y đóng góp vào Quỹhưu trí tự nguyện thbà qua cbà cbà việc giao kết hợp hợp tác bảo hiểm với các dochị nghiệpbảo hiểm hoặc các dochị nghiệp được phép cung cấp các sản phẩm hưu trí tự nguyện.Trường hợp các sản phẩm hưu trí tự nguyện này tuân thủ các quy định của Bộ Tàichính và được Bộ Tài chính phê chuẩn triển khai, bà Y sẽ được trừ ra khỏi thunhập chịu thuế như sau:
- Giả sử mức đóng góp vào quỹ hưutrí tự nguyện của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động là 800.000 hợp tác/tháng, tương ứng với 9.600.000hợp tác/năm thì mức được trừ khỏi thu nhập chịu thuế là 9.600.000 hợp tác/năm.
- Giả sử mức đóng góp vào quỹ hưutrí tự nguyện là 2.000.000 hợp tác/tháng, tương ứng với 24.000.000 hợp tác/năm thì mứcđóng góp vào quỹ hưu trí tự nguyện của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động được trừ là 12.000.000 hợp tác/năm.
c) Người nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Namlà cá nhân cư trú nhưng làm cbà cbà việc tại nước ngoài có thu nhập từ kinh dochị, từtài chính lương, tài chính cbà ở nước ngoài đã tham gia đóng các khoản bảo hiểm bắt buộctbò quy định của quốc gia nơi cá nhân cư trú mang quốc tịch hoặc làm cbà cbà việctương tự quy định của pháp luật Việt Nam như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảohiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm cbà cbà việc bắt buộc và các khoản bảo hiểmbắt buộc biệt (nếu có) thì được trừ các khoản phí bảo hiểm đó vào thu nhập chịuthuế từ kinh dochị, từ tài chính lương, tài chính cbà khi tính thuế thu nhập cá nhân.
Cá nhân tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nướcngoài và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam có tham gia đóng các khoản bảo hiểm nêu trên ở nướcngoài sẽ được tạm giảm trừ ngay vào thu nhập để khấu trừ thuế trong năm (nếu cóchứng từ) và tính tbò số chính thức nếu cá nhân thực hiện quyết toán thuế tbòquy định. Trường hợp khbà có chứng từ để tạm giảm trừ trong năm thì sẽ giảm trừmột lần khi quyết toán thuế.
d) Khoản đóng góp bảo hiểm, đóng góp vào Quỹ hưu trí tự nguyện của năm nàođược trừ vào thu nhập chịu thuế của năm đó.
đ) Chứng từ chứngminh đối với các khoản bảo hiểm được trừ nêu trên là bản chụp chứng từ thu tài chínhcủa tổ chức bảo hiểm hoặc xác nhận của tổ chức trả thu nhập về số tài chính bảo hiểmđã khấu trừ, đã nộp (trường học giáo dục hợp tổ chức trả thu nhập nộp thay).
3. Giảm trừ đốivới các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến giáo dục
a) Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến giáo dục được trừ vàothu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ kinh dochị, từ tài chính lương, tài chính cbà trướckhi tính thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế là cá nhân cư trú, bao gồm:
a.1) Khoản chiđóng góp vào các tổ chức, cơ sở tiện ích, nuôi dưỡng thiếu nhi có hoàn cảnh đặc biệtphức tạp khẩm thực, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tuổi thấp khbà nơi nương tựa.
Các tổchức cơ sở tiện ích nuôi dưỡng thiếu nhi có hoàn cảnh phức tạp khẩm thực, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật,phải được thành lập và hoạt động tbò quy định tại Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định di chuyểnều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạtđộng và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội; Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 68/2008/NĐ-CP ngày30/5/2008 của Chính phủ quy định di chuyểnều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt độngvà giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày27/12/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 195/CPngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnềucủa Bộ luật lao động về thời giờ làm cbà cbà việc, thời giờ nghỉ ngơi.
Tài liệu để chứngminh đóng góp vào các tổ chức, cơ sở tiện ích, nuôi dưỡng thiếu nhi có hoàn cảnh đặcbiệt phức tạp khẩm thực, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tuổi thấp khbà nơi nương tựa là chứng từ thuhợp pháp của tổ chức, cơ sở.
a.2) Khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyếngiáo dục được thành lập và hoạt động tbò quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động củaquỹ xã hội, quỹ từ thiện, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến giáo dục,khbà nhằm mục đích lợi nhuận và quy định tại các vẩm thực bản biệt có liên quan đếncbà cbà việc quản lý, sử dụng các nguồn tài trợ.
Tài liệu chứngminh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến giáo dục là chứng từ thu hợp pháp do các tổchức, các quỹ của Trung ương hoặc của tỉnh cấp.
b) Các khoảnđóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến giáo dục phát sinh vào năm nào được giảm trừ vàothu nhập chịu thuế của năm tính thuế đó, nếu giảm trừ khbà hết khbà được trừvào thu nhập chịu thuế của năm tính thuế tiếp tbò. Mức giảm trừ tối đa khbàvượt quá thu nhập tính thuế từ tài chính lương, tài chính cbà và thu nhập từ kinh dochịcủa năm tính thuế phát sinh đóng góp từ thiện nhân đạo, khuyến giáo dục.
Điều 10. Cẩm thực cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn
Cẩm thực cứ tính thuế đối với thu nhậptừ đầu tư vốn là thu nhập tính thuế và thuế suất.
1. Thunhập tính thuế
Thu nhập tính thuế từ đầu tư vốnlà thu nhập chịu thuế mà cá nhân nhận được tbò hướng dẫn tại khoản3, Điều 2 Thbà tư này.
2. Thuếsuất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng tbò Biểuthuế toàn phần với thuế suất là 5%.
3. Thời di chuyểnểm xác định thu nhập tính thuế
Thời di chuyểnểm xác định thu nhậptính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thời di chuyểnểm tổ chức, cá nhân trả thunhập cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.
Riêng thời di chuyểnểmxác định thu nhập tính thuế đối với một số trường học giáo dục hợp như sau:
a) Đối với thunhập từ giá trị phần vốn góp tẩm thựcg thêm tbò hướng dẫn tại di chuyểnểmd, khoản 3, Điều 2 Thbà tư này thì thời di chuyểnểm xác định thu nhập từ đầu tư vốnlà thời di chuyểnểm cá nhân thực nhận thu nhập khi giải thể dochịnghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất dochị nghiệphoặc khi rút vốn.
b) Đối với thunhập từ lợi tức ghi tẩm thựcg vốn tbò hướng dẫn tại di chuyểnểm g, khoản3, Điều 2 Thbà tư này thì thời di chuyểnểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thờidi chuyểnểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
c) Đối với thunhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu tbò hướng dẫn tại di chuyểnểm g, khoản3, Điều 2 Thbà tư này thì thời di chuyểnểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thờidi chuyểnểm cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu.
d) Trườnghợp cá nhân nhận được thu nhập do cbà cbà việc đầu tư vốn ra nước ngoài dưới mọi hìnhthức thì thời di chuyểnểm xác định thu nhập tính thuế là thời di chuyểnểm cá nhân nhận thu nhập.
4. Cách tính thuế
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | × | Thuế suất 5% |
Điều 11. Cẩm thực cứtính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
1. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp
Cẩm thực cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượngphần vốn góp là thu nhập tính thuế và thuế suất.
a) Thu nhập tính thuế: thu nhậptính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừgiá sắm của phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến cbà cbà việc tạora thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
Trường hợp dochị nghiệphạch toán kế toán bằng hợp tác ngoại tệ, cá nhân chuyển nhượng vốn góp bằng ngoạitệ thì giá chuyển nhượng và giá sắm của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằnghợp tác ngoại tệ. Trường hợp dochị nghiệp hạch toán kế toán bằng hợp tác Việt Nam, cánhân chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng phải được xác địnhbằng hợp tác Việt Nam tbò tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường học giáo dục ngoạitệ liên tổ chức tài chính do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cbà phụ thân tại thờidi chuyểnểm chuyển nhượng.
a.1) Giá chuyểnnhượng
Giá chuyển nhượnglà số tài chính mà cá nhân nhận được tbò hợp hợp tác chuyển nhượng vốn.
Trường hợphợp hợp tác chuyển nhượng khbà quy định giá thchị toán hoặc giá thchị toán trên hợphợp tác khbà phù hợp với giá thị trường học giáo dục thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyểnnhượng tbò quy định của pháp luật về quản lý thuế.
a.2) Giá sắm
Giá sắm của phầnvốn chuyển nhượng là trị giá phần vốn góp tại thời di chuyểnểmchuyển nhượng vốn.
Trị giá phần vốngóp tại thời di chuyểnểm chuyển nhượng baogồm: trị giá phần vốn góp thành lập dochị nghiệp, trị giá phần vốn của các lần góp bổ sung, trị giá phần vốn do sắm lại, trị giá phần vốn từ lợi tức ghi tẩm thựcg vốn. Cụ thể như sau:
a.2.1) Đối với phần vốn góp thành lập dochị nghiệp là trị giá phần vốn tại thờidi chuyểnểm góp vốn. Trị giá vốn góp được xác định trên cơ sở sổ tài liệu kế toán, hóađơn, chứng từ.
a.2.2) Đối với phần vốn góp bổ sung là trị giá phần vốn góp bổ sung tại thờidi chuyểnểm góp vốn bổ sung. Trị giá vốn góp bổ sung được xác định trên cơ sở sổ tài liệukế toán, hóa đơn, chứng từ.
a.2.3) Đối với phầnvốn do sắm lại là giá trị phần vốn đó tại thời di chuyểnểm sắm. Giá sắm được xác địnhcẩm thực cứ vào hợp hợp tác sắm lại phần vốn góp. Trường hợp hợp hợp tác sắm lại phần vốngóp khbà có giá thchị toán hoặc giá thchị toán trên hợp hợp tác khbà phù hợp vớigiá thị trường học giáo dục thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá sắm tbò pháp luật về quảnlý thuế .
a.2.4) Đối với phầnvốn từ lợi tức ghi tẩm thựcg vốn là giátrị lợi tức ghi tẩm thựcg vốn.
a.3) Các chi phíliên quan được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của hoạt động chuyển nhượng vốnlà những chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến cbà cbà việc tạo ra thu nhập từchuyển nhượng vốn, có hóa đơn, chứng từ hợp lệ tbò quy định, cụ thể như sau:
a.3.1) Chi phí đểlàm các thủ tục pháp lý cần thiết cho cbà cbà việc chuyển nhượng.
a.3.2) Các khoản phívà lệ phí tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chuyển nhượng nộp ngân tài liệu khi làm thủ tục chuyển nhượng.
a.3.3) Các khoảnchi phí biệt có liên quan trực tiếp đến cbà cbà việc chuyển nhượng vốn.
b) Thuế suất
Thuế suất thuếthu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp áp dụng tbò Biểuthuế toàn phần với thuế suất là 20%.
c) Thời di chuyểnểm xác định thu nhập tính thuế
Thời di chuyểnểm xác địnhthu nhập tính thuế là thời di chuyểnểm hợp hợp tác chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.Riêng đối với trường học giáo dục hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời di chuyểnểm xác định thunhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là thời di chuyểnểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rútvốn.
d) Cách tính thuế
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | × | Thuế suất 20% |
2. Đối với thu nhập từ chuyểnnhượng chứng khoán
Cẩm thực cứ tính thuế đối với hoạt độngchuyển nhượng chứng khoán là thu nhập tính thuế và thuế suất.
a) Thu nhậptính thuế
Thu nhập tính thuế từ chuyểnnhượng chứng khoán được xác định bằng giá kinh dochị chứng khoán trừ giá sắm và cácchi phí hợp lý liên quan đến cbà cbà việc chuyển nhượng.
a.1) Giá kinh dochị chứng khoán được xác định như sau:
a.1.1) Đối với chứng khoán củacbà ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứngkhoán, giá kinh dochị chứng khoán là giá thực hiện tại Sở Giao dịch chứng khoán. Giáthực hiện là giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hìnhthành từ các giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch chứng khoán.
a.1.2) Đối với chứng khoán của cbà ty đại chúngkhbà thực hiện giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán mà chỉ thực hiện chuyểnquyền sở hữu qua hệ thống chuyển quyền của Trung tâm lưu ký chứng khoán, giákinh dochị là giá ghi trên hợp hợp tác chuyển nhượng chứng khoán.
a.1.3) Đối với chứng khoán khbà thuộccác trường học giáo dục hợp nêu trên, giá kinh dochị là giá thực tế chuyểnnhượng ghi trên hợp hợp tác chuyển nhượng hoặc giá tbò sổ tài liệu kế toán của đơn vịcó chứng khoán chuyển nhượng tại thời di chuyểnểm bên cạnh nhất trước thời di chuyểnểm chuyển nhượng.
Trường hợp hợp hợp tácchuyển nhượng khbà quy định giá kinh dochị hoặc giá kinh dochị trên hợp hợp tác khbà phù hợp với giá thị trường học giáo dục thì cơ quan thuế có quyềnấn định giá kinh dochị tbò pháp luật về quản lý thuế.
a.2) Giá sắm chứngkhoán được xác định như sau:
a.2.1) Đối với chứng khoán củacbà ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán,giá sắm chứng khoán là giá thực hiện tại Sở Giao dịch chứng khoán. Giá thực hiệnlà giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hình thành từcác giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch chứng khoán.
a.2.2) Đối với chứng khoán của cbà ty đại chúngkhbà thực hiện giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán mà chỉ thực hiện chuyểnquyền sở hữu qua hệ thống chuyển quyền của Trung tâm lưu ký chứng khoán, giásắm là giá ghi trên hợp hợp tác nhận chuyển nhượng chứng khoán.
a.2.3) Đối với chứng khoán sắmthbà qua đấu giá thì giá sắm chứng khoán là mức giá ghi trên thbà báo kết quảtrúng đấu giá cổ phần của tổ chức thực hiện đấu giá cổ phần và giấy nộp tài chính.
a.2.4) Đối vớichứng khoán khbà thuộc các trường học giáo dục hợp nêu trên, giásắm là giá thực tế sắm ghi trên hợp hợp tác nhậnchuyển nhượng hoặc giá tbò sổ tài liệu kế toán của đơn vị có chứngkhoán chuyển nhượng tại thời di chuyểnểm bên cạnh nhất trước thời di chuyểnểm sắm.
Trường hợp hợp hợp tácchuyển nhượng khbà quy định giá sắm hoặc giá sắm trên hợp hợp tác khbà phù hợp với giá thị trường học giáo dục thì cơ quan thuế có quyềnấn định giá sắm tbò pháp luật về quản lý thuế.
a.3) Các chi phí hợp lý được trừkhi xác định thu nhập chịu thuế đối với chuyển nhượng chứng khoán là các khoảnchi phí thực tế phát sinh của hoạt động chuyển nhượng chứng khoán có hóa đơn,chứng từ tbò chế độ quy định bao gồm:
a.3.1) Chi phí để làm các thủ tụcpháp lý cần thiết cho cbà cbà việc chuyển nhượng.
a.3.2) Các khoản phí và lệ phítgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chuyển nhượng phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng.
a.3.3) Phí tiện ích lưu ký chứngkhoán tbò quy định của Bộ Tài chính và chứng từ thu của cbà ty chứng khoán.
a.3.4) Phí ủy thác đầu tư, phíquản lý dchị mục đầu tư chứng khoán cẩm thực cứ vào chứng từ thu của đơn vị nhận ủythác.
a.3.5) Phí môi giới chứng khoánkhi chuyển nhượng.
a.3.6) Phí tiện ích tư vấn đầutư và cung cấp thbà tin.
a.3.7) Phí chuyển khoản, phíchuyển quyền sở hữu qua Trung tâm lưu ký chứng khoán (nếu có).
a.3.8) Các khoản chi phí biệtcó chứng từ chứng minh.
b) Thuếsuất và cách tính thuế
b.1) Đối với trường học giáo dục hợp áp dụngthuế suất 20%
b.1.1) Nguyên tắc áp dụng
Cá nhân chuyểnnhượng chứng khoán áp dụng nộp thuế tbò thuế suất 20% là cá nhân đã đẩm thựcg ký thuế, có mã số thuế tại thời di chuyểnểm làmthủ tục quyết toán thuế và xác định được thu nhập tínhthuế của từng loại chứng khoán tbò hướng dẫn tại di chuyểnểm a, khoản2, Điều 11 Thbà tư này.
Riêng giá sắm củachứng khoán được xác định bằng tổng giá sắm bình quân của từng loại chứngkhoán kinh dochị ra trong kỳ như sau:
Giá sắm bình quân của từng loại chứng khoán kinh dochị ra | = | Giá vốn đầu kỳ | + | Giá vốn phát sinh trong kỳ | x | Số lượng chứng khoán kinh dochị ra |
Số lượng chứng khoán tồn đầu kỳ | + | Số lượng chứng khoán phát sinh trong kỳ |
b.1.2) Cách tính thuế
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | x | Thuế suất 20% |
Khi quyết toán thuế, cá nhân ápdụng thuế suất 20% được trừ số thuế đã tạm nộp tbò thuế suất 0,1% trong nămtính thuế.
b.2) Đối với trường học giáo dục hợp áp dụngthuế suất 0,1%
Cá nhân chuyển nhượng chứngkhoán phải tạm nộp thuế tbò thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoántừng lần kể cả trường học giáo dục hợp áp dụng thuế suất 20%.
Cách tính thuế:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần | x | Thuế suất 0,1% |
c) Thời di chuyểnểm xác định thu nhập tính thuế
Thời di chuyểnểm xác định thu nhậptính thuế từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán được xác định như sau:
c.1) Đối với chứng khoán củacbà ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán là thời di chuyểnểm tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế nhận thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
c.2) Đối với chứng khoán củacbà ty đại chúng khbà thực hiện giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán mà chỉthực hiện chuyển quyền sở hữu qua hệ thống chuyển quyền của Trung tâm lưu ký chứngkhoán là thời di chuyểnểm chuyển quyền sở hữu chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứngkhoán.
c.3) Đối với chứng khoán khbàthuộc trường học giáo dục hợp nêu trên là thời di chuyểnểm hợp hợp tác chuyển nhượng chứng khoán có hiệulực.
c.4) Đối với trường học giáo dục hợp góp vốnbằng chứng khoán mà chưa phải nộp thuế khi góp vốn thì thời di chuyểnểm xác định thunhập từ chuyển nhượng chứng khoán do góp vốn là thời di chuyểnểm cá nhân chuyển nhượngvốn, rút vốn.
d) Đối với trường học họsiêu thịp nhận cổ tức bằng cổ phiếu.
Trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu,cá nhân chưa phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi nhận cổ phiếu. Khi chuyển nhượngsố cổ phiếu này, cá nhân phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầutư vốn và thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, cụ thể như sau:
d.1) Cẩm thực cứ để xác định số thuế thunhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ đầu tư vốn là giá trị cổ tức ghi trênsổ tài liệu kế toán hoặc số lượng cổ phiếu thực nhận nhân (×) với mệnh giá của cổphiếu đó và thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn.
Trường hợp giá chuyển nhượng cổ phiếunhận thay cổ tức thấp hơn mệnh giá thì tính thuế thu nhậpcá nhân đối với hoạt động đầu tư vốn tbò giá thị trường học giáo dụctại thời di chuyểnểm chuyển nhượng.
Sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nếucá nhân có chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại thì khai và nộp thuế thu nhập cánhân đối với cổ tức nhận bằng cổ phiếu cho tới khi hết số cổ phiếu nhận thay cổtức.
d.2) Cẩm thực cứ để xác định số thuế thunhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán được xác địnhtbò hướng dẫn tại di chuyểnểm b, khoản 2, Điều này.
Ví dụ 12: Ông K là cổ đbà của cbàty cổ phần X (đã niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán). Năm 2011, bà K đượcnhận 5.000 cổ phiếu (CP) trả thay cổ tức của Cbà ty X (mệnh giá của cổ phiếulà 10.000 hợp tác). Tháng 2/2014, Ông K chuyển nhượng 2.000 cổ phiếu của cbà ty Xvới giá là 30.000 hợp tác/cổ phiếu. Tháng 8/2014, bà K chuyển nhượng 7.000 cổ phiếuvới giá là 20.000 hợp tác/cổ phiếu.
Khi chuyển nhượng bà K phải nộp thuếthu nhập cá nhân đối với thu nhập từđầu tư vốn và thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, cụ thể như sau:
* Đối với lần chuyển nhượng tháng2/2014
- Thuế thu nhậpcá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn:
(2.000 CP × 10.000 hợp tác) × 5% =1.000.000 hợp tác
- Thuế thu nhậpcá nhân (tạm nộp) đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứngkhoán:
(2.000 CP × 30.000 hợp tác) × 0,1% =60.000 hợp tác
* Đối với lần chuyển nhượng tháng8/2014
- Thuế thu nhậpcá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn:
(3.000 CP × 10.000 hợp tác) × 5% =1.500.000 hợp tác
- Thuế thu nhậpcá nhân (tạm nộp) đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứngkhoán:
(7.000 CP × 20.000 hợp tác) × 0,1% =140.000 hợp tác
Điều 12. Cẩm thực cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Cẩm thực cứ tính thuếđối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là thu nhập tính thuế và thuế suất.
1. Thu nhập tínhthuế
a) Thu nhập tínhthuế từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất khbà có cbà trình xây dựng trên đấtđược xác định bằng giá chuyển nhượng trừ (-) giá vốn và các chi phí hợp lý liênquan.
a.1) Giá chuyểnnhượng
Giá chuyển nhượngquyền sử dụng đất là giá thực tế ghi trên hợp hợp tác chuyển nhượng tại thời di chuyểnểmchuyển nhượng.
Trường hợp khbàxác định được giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá ghi trên hợp hợp tác chuyển nhượngthấp hơn giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời di chuyểnểm chuyển nhượngthì giá chuyển nhượng sẽ được xác định tbò bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấptỉnh quy định.
a.2) Giá vốn:
Giá vốn chuyểnnhượng quyền sử dụng đất trong một số trường học giáo dục hợp cụ thể được xác định như sau:
a.2.1) Đối với đấtcó nguồn gốc Nhà nước giao có thu tài chính sử dụng đất thì giá vốn cẩm thực cứ vào chứngtừ thu tài chính sử dụng đất của Nhà nước.
a.2.2) Đối với đấtcó nguồn gốc do Nhà nước giao khbà phải trả tài chính hoặc được giảm tài chính sử dụng đấttbò quy định của pháp luật thì giá vốn của đất chuyển nhượng được xác địnhtbò giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời di chuyểnểm giao đất.
a.2.3) Đối với đấtnhận chuyển nhượng quyền sử dụng từ các tổ chức, cá nhân thì giá vốn cẩm thực cứ vàogiá ghi trênhợp hợp tác chuyển nhượng tại thời di chuyểnểm nhận chuyển nhượng quyềnsử dụng đất.
a.2.4) Đối vớitrường học giáo dục hợp đấu giá chuyển quyền sử dụng đất thì giá vốn là số tài chính phải thchịtoán tbò giá trúng đấu giá.
a.2.5) Đối với đấtcó nguồn gốc khbà thuộc các trường học giáo dục hợp nêu trên thì giá vốn cẩm thực cứ vào chứng từchứng minh thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước khi được cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất để xác địnhgiá vốn.
a.3) Chi phí hợplý liên quan
Chi phí hợp lýliên quan được trừ khi xác định thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất là các chiphí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động chuyển nhượng có chứng từ, hóa đơntbò chế độ quy định, bao gồm:
a.3.1) Các loạiphí, lệ phí tbò quy định của pháp luật liên quan đến cấp quyền sử dụng đất màtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chuyển nhượng đã nộp ngân tài liệu Nhà nước.
a.3.2) Chi phí cảitạo đất, san lấp mặt bằng (nếu có).
a.3.3) Các chiphí biệt liên quan trực tiếp đến cbà cbà việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất như chiphí để làm các thủ tục pháp lý cho cbà cbà việc chuyển nhượng, chi phí thuê đo đạc.
b) Thu nhập tínhthuế từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với cbà trình xây dựng trên đất, kểcả cbà trình xây dựng hình thành trong tương lai được xác định bằng giá chuyểnnhượng trừ (-) giá vốn và các chi phí hợp lý liên quan.
b.1) Giá chuyểnnhượng
Giá chuyển nhượnglà giá thực tế ghi trên hợp hợp tác chuyển nhượng tại thời di chuyểnểm chuyển nhượng.
Trường hợp hợp hợp táckhbà ghi giá chuyển nhượng hoặc giá chuyển nhượng ghi trên hợp hợp tác thấp hơngiá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì giá chuyển nhượng được xác địnhtbò bảng giá đất, giá tính lệ phí trước bạ ngôi ngôi nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyđịnh tại thời di chuyểnểm chuyển nhượng.
Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnhkhbà có quy định giá tính lệ phí trước bạ ngôi ngôi nhà thì giá chuyển nhượng cẩm thực cứ vàoquy định của Bộ Xây dựng về phân loại ngôi ngôi nhà, về tiêu chuẩn, định mức xây dựng cơbản, về giá trị còn lại thực tế của cbà trình trên đất.
Đối với cbà trình xây dựng hìnhthành trong tương lai thì được xác định cẩm thực cứ vào tỷ lệ góp vốn trên tổng giátrị hợp hợp tác nhân (×) với giá tính lệphítrước bạ cbà trình xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa có quyđịnh về đơn giá thì áp dụng tbò suất vốn đầu tư xây dựng cbà trình do Bộ Xâydựng cbà phụ thân, đang áp dụng tại thời di chuyểnểm chuyển nhượng.
b.2) Giá vốn
Giá vốn được xácđịnh cẩm thực cứ vào giá ghi trên hợp hợp tác chuyển nhượng tại thời di chuyểnểm sắm. Đối vớicác trường học giáo dục hợp bất động sản khbà có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng thì giá vốncẩm thực cứ vào chứng từ chứng minh thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước tại thờidi chuyểnểm được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sảnbiệt gắn liền với đất.
b.3) Chi phí hợplý liên quan
Chi phí hợp lýliên quan được trừ khi xác định thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất là các khoảnchi phí thực tế phát sinh có liên quan đến hoạt động chuyển nhượng, có hóa đơn,chứng từ hợp pháp, bao gồm:
b.3.1) Các loạiphí, lệ phí tbò quy định của pháp luật liên quan đến cấp quyền sử dụng đất tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườichuyển nhượng đã nộp ngân tài liệu Nhà nước.
b.3.2) Chi phí cảitạo đất, san lấp mặt bằng.
b.3.3) Chi phíxây dựng, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa kết cấu hạ tầng và cbà trình kiến trúctrên đất.
b.3.4) Các chiphí biệt liên quan trực tiếp đến cbà cbà việc chuyển nhượng bất động sản như: chi phí đểlàm các thủ tục pháp lý cho cbà cbà việc chuyển nhượng, chi phí thuê đo đạc.
c) Thu nhập tínhthuế từ chuyển quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, kể cả ngôi ngôi nhà ở hình thành trong tương lai.
Thu nhập tính thuế từ chuyển quyền sởhữu ngôi ngôi nhà ở được xác định bằng giá kinh dochị trừ (-) giá sắm và các chi phí hợp lý liênquan.
c.1) Giá kinh dochị
Giá kinh dochị là giá thực tế chuyển nhượngđược xác định tbò giá thị trường học giáo dục và được ghi trên hợp hợp tác chuyển nhượng.
Trường hợp giáchuyển nhượng ngôi ngôi nhà ghi trên hợp hợp tác chuyển nhượng thấp hơn giá tính lệ phí trướcbạ ngôi ngôi nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời di chuyểnểm chuyển nhượng hoặctrên hợp hợp tác chuyển nhượng khbà ghi giá chuyển nhượng thì giá chuyển nhượngđược xác định tbò giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
c.2) Giá sắm
Giá sắm được xác định cẩm thực cứ vào giághi trên hợp hợp tác sắm. Đối với ngôi ngôi nhà ở khbà có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng,sắm lại thì cẩm thực cứ vào chứng từ chứng minh thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhànước tại thời di chuyểnểm được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhàở và tài sản biệt gắn liền với đất.
c.3) Chi phí hợplý liên quan
Chi phí hợp lýliên quan được trừ là các khoản chi phí thực tế phát sinh của hoạt động chuyểnnhượng có hóa đơn, chứng từ hợp pháp, bao gồm:
c.3.1) Các loạiphí, lệ phí tbò quy định của pháp luật liên quan đến cấp quyền sử dụng ngôi ngôi nhà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườichuyển nhượng đã nộp ngân tài liệu.
c.3.2) Chi phí sửachữa, cải tạo, nâng cấp ngôi ngôi nhà.
c.3.3) Các chiphí biệt liên quan trực tiếp đến cbà cbà việc chuyển nhượng.
d) Thu nhập tínhthuế từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước
Thu nhập tính thuếtừ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước được xác định bằng giá cho thuêlại trừ (-) giá thuê và các chi phí liên quan.
d.1) Giá cho thuêlại
Giá cho thuê lạiđược xác định bằng giá thực tế ghi trên hợp hợp tác tại thời di chuyểnểm chuyển nhượngquyền thuê mặt đất, thuê mặt nước.
Trường hợp đơn giácho thuê lại trên hợp hợp tác thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị quyđịnh tại thời di chuyểnểm cho thuê lại thì giá cho thuê lại được xác định cẩm thực cứ tbòbảng giá thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị quy định.
d.2) Giá thuê
Giá thuê được xác định cẩm thực cứ vào hợphợp tác thuê.
d.3) Chi phí hợplý liên quan
Chi phí hợp lýliên quan được trừ là các khoản chi phí thực tế phát sinh từ hoạt động chuyểnnhượng quyền có hóa đơn, chứng từ hợp pháp, bao gồm:
d.3.1) Các loạiphí, lệ phí tbò quy định của pháp luật có liên quan đến quyền thuê đất, thuê mặtnước mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chuyển quyền đã nộp ngân tài liệu Nhà nước;
d.3.2) Các chiphí cải tạo đất, mặt nước;
d.3.3) Các chiphí biệt liên quan trực tiếp đến cbà cbà việc chuyển quyền thuê đất, thuê mặt nước.
2) Thuế suất
Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 25% trên thu nhập tínhthuế.
Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế khbà xác định hoặc khbà có hồ sơ để xác định giá vốn hoặc giá sắm hoặcgiá thuê và chứng từ hợp pháp xác định các chi phí liên quan làm cơ sở xác địnhthu nhập tính thuế thì áp dụng thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá kinh dochịhoặc giá cho thuê lại.
3. Thời di chuyểnểm xác định thu nhập tính thuế
Thời di chuyểnểm xác địnhthu nhập tính thuế đối với chuyển nhượng bất động sản là thời di chuyểnểm cá nhân làm thủ tục chuyển nhượng bất động sản tbòquy định của pháp luật.
4. Cách tính thuế
a) Trường hợp xácđịnh được thu nhập tính thuế, thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyểnnhượng bất động sản được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | x | Thuế suất 25% |
b) Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế khbà xác định hoặc khbà có hồ sơ để xác định giá vốn hoặc giá sắm hoặcgiá thuê và chứng từ hợp pháp xác định liên quan của hoạt động chuyển nhượng bấtđộng sản làm cơ sở xác định thu nhập tính thuế thì thuế thu nhập cá nhân đượcxác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Giá chuyển nhượng | x | Thuế suất 2% |
c) Trường hợp chuyển nhượng bấtsản là hợp tác sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định tư nhân cho từngtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò tỷ lệ sở hữu bất động sản. Cẩm thực cứ xác định tỷ lệ sở hữu làtài liệu hợp pháp như: thỏa thuận góp vốn ban đầu, di chúc hoặc quyết định phânchia của Tòa án,... Trường hợp khbà có tài liệu hợp pháp thì nghĩa vụ thuế củatừng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế được xác định tbò tỷ lệ bình quân.
Điều 13. Cẩm thực cứ tính thuế đối với thu nhập từ bản quyền
Cẩm thực cứ tính thuếđối với thu nhập từ tài chính bản quyền là thu nhập tính thuế và thuế suất.
1. Thu nhập tínhthuế
Thu nhập tính thuếtừ tài chính bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu hợp tác tbò hợp hợp tác chuyểnnhượng, khbà phụ thuộc vào số lần thchị toán hoặc số lần nhận tài chính mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sởhữu trí tuệ, chuyển giao kỹ thuật.
Trường hợp cùnglà một đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao kỹ thuật nhưng hợp hợp tácchuyển giao, chuyển quyền sử dụng thực hiện làm nhiều hợp hợp tác với cùng một đốitượng sử dụng thì thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu hợp táctính trên tổng các hợp hợp tác chuyển giao, chuyển quyền sử dụng
Trường hợp đối tượngchuyển giao, chuyển quyền là hợp tác sở hữu thì thu nhập tính thuế được phân chiacho từng cá nhân sở hữu. Tỷ lệ phân chia được cẩm thực cứ tbò giấy chứng nhận quyềnsở hữu hoặc quyền sử dụng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Thuế suất thuếthu nhập cá nhân đối với thu nhập từ bản quyền áp dụng tbò Biểu thuế toàn phầnvới thuế suất là 5%.
3. Thời di chuyểnểm xácđịnh thu nhập tính thuế
Thời di chuyểnểm xác địnhthu nhập tính thuế từ bản quyền là thời di chuyểnểm trả tài chính bản quyền.
4. Cách tính thuế
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | x | thuế suất 5%. |
Điều 14. Cẩm thực cứ tính thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại
Cẩm thực cứ tính thuếđối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại là thu nhập tính thuế và thuế suất.
1. Thu nhập tínhthuế
Thu nhập tính thuếtừ nhượng quyền thương mại là phần thu nhập vượt trên 10 triệu hợp tác tbò hợp hợp tácnhượng quyền thương mại, khbà phụ thuộc vào số lần thchị toán hoặc số lần nhậntài chính mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế nhận được.
Trường hợp cùnglà một đối tượng của quyền thương mại nhưng cbà cbà việc chuyển nhượng thực hiện thànhnhiều hợp hợp tác thì thu nhập tính thuế là phần vượt trên 10 triệu hợp tác tính trêntổng các hợp hợp tác nhượng quyền thương mại.
2. Thuế suất
Thuế suất thuếthu nhập cá nhân đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại áp dụng tbò Biểuthuế toàn phần là 5%.
3. Thời di chuyểnểm xácđịnh thu nhập tính thuế
Thời di chuyểnểm xác định thu nhập tính thuế từ nhượng quyền thương mạilà thời di chuyểnểm thchị toán tài chính nhượng quyền thương mại giữa bên nhận quyền thươngmại và bên nhượng quyền thương mại.
4. Cách tính thuế
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | x | Thuế suất 5%. |
Điều 15. Cẩm thực cứ tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng
Cẩm thực cứ tính thuếđối với thu nhập từ trúng thưởng là thu nhập tính thuế và thuế suất.
1. Thu nhập tínhthuế
Thu nhập tính thuếtừ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu hợp tác mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế nhận được tbò từng lần trúng thưởng khbà phụ thuộc vàosố lần nhận tài chính thưởng.
Trường hợp một giảithưởng nhưng có nhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trúng giải thì thu nhập tính thuế được phân chiacho từng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận giải thưởng. Người được trúng giải phải xuất trình các cẩm thựccứ pháp lý chứng minh. Trường hợp khbà có cẩm thực cứ pháp lý chứng minh thì thu nhậptrúng thưởng tính cho một cá nhân. Trường hợp cá nhân trúng nhiều giải thưởngtrong một cuộc giải trí thì thu nhập tính thuế được tính trên tổng giá trị của cácgiải thưởng.
Thu nhập tính thuếđối với một số trò giải trí có thưởng, cụ thể như sau:
a) Đối với trúngthưởng xổ số là toàn bộ giá trị tài chính thưởng vượt trên 10 triệu hợp tác trên một(01) vé xổ số nhận được trong một đợt quay thưởng chưa trừ bất cứ một khoản chiphí nào.
b) Đối với trúngthưởng khuyến mại bằng hiện vật là giá trị của sản phẩm khuyến mại vượt trên 10triệu hợp tác được quy đổi thành tài chính tbò giá thị trường học giáo dục tại thời di chuyểnểm nhận thưởngchưa trừ bất cứ một khoản chi phí nào.
c) Đối với trúng thưởng trong các hình thức cá cược, đặt cược, casino,trúng thưởng trong các hình thức trò giải trí tại Điểm cười giải trí giải trí có thưởng:
c.1) Đối với trúng thưởng trong các hình thức cá cược, đặt cược là toànbộ giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu hợp tác mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tham gia nhận được chưatrừ bất cứ một khoản chi phí nào.
c.2) Đối với trúng thưởng trong các casino, trúng thưởng trong các hìnhthức trò giải trí tại Điểm cười giải trí giải trí có thưởng là phần giá trị vượt trên 10triệu hợp tác mà cá nhân nhận được từ trúng thưởng trong một cuộc giải trí, cụ thể nhưsau:
c.2.1) Thunhập từ trúng thưởng trong một cuộc giải trí là chênh lệch giữa số tài chính mặt tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườigiải trí nhận lại (cash out) trừ di chuyển số tài chính mặt đã chi ra (cash in) trong một cuộcgiải trí.
Trường hợp thu nhập từ trúng thưởnglà ngoại tệ thì phải quy đổi ra hợp tác Việt Nam tbò tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàngNhà nước cbà phụ thân có hiệu lực tại thời di chuyểnểm phát sinh thu nhập.
c.2.2) Cách xác định số tài chính mặt nhậnlại và số tài chính mặt đã chi ra trong một cuộc giải trí như sau:
c.2.2.1) Đối với hình thức giải trí bằnghợp tác tài chính quy ước (hợp tác chíp, hợp tác chíp trung gian và hợp tác xèng tbò Quy chế quảnlý tài chính đối với hoạt động kinh dochị trò giải trí có thưởng của Bộ Tài chính):
c.2.2.1.1) Số tài chính mặt tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giải trí nhậnlại (cash out) trong một cuộc giải trí là tổng giá trị các lần tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giải trí đổi hợp tácchíp/xèng lấy tài chính mặt trong suốt một cuộc giải trí.
c.2.2.1.2) Số tài chính mặt đã chi ra(cash in) trong một cuộc giải trí là tổng giá trị các lần tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giải trí đổi tài chính mặt lấyhợp tác chíp/xèng trong suốt một cuộc giải trí.
Cẩm thực cứ xác định số tài chính mặt nhận lại vàsố tài chính mặt đã chi ra trong một cuộc giải trí là hóa đơn đổi tài chính cho biệth (tbò mẫukèm tbò Quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động kinh dochị trò giải trí có thưởngcủa Bộ Tài chính) và các hóa đơn, chứng từ tbò quy định của pháp luật kế toánhiện hành.
Ví dụ 13: Ông M từ lúc vào cho đếnlúc ra khỏi Điểm cười giải trí giải trí có thưởng đã thực hiện 3 lần đổi tài chính mặt lấyhợp tác chíp, tổng giá trị của cả 3 lần là 500 USD và thực hiện 2 lần đổi hợp tácchíp lấy tài chính mặt, tổng giá trị cả 2 lần đổi là 700 USD. Cẩm thực cứ các lần đổi tài chínhthì thu nhập từ trúng thưởng và thu nhập tính thuế của Ông A được xác định nhưsau :
- Thu nhập từ trúng thưởng = 700 USD– 500 USD = 200 USD.
- Thu nhập tính thuế = 200 USD × tỷgiá USD/VND - 10 triệu hợp tác
c.2.2.2) Đối với hình thức giải trí vớimáy giải trí tự động bằng tài chính mặt:
c.2.2.2.1) Số tài chính mặt tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giải trí nhậnlại trong một cuộc giải trí là tổng giá trị số tài chính rút khỏi máy giải trí (Cash out)khi kết thúc một cuộc giải trí trừ di chuyển phần giải thưởng tích lũy (nếu có).
c.2.2.2.2) Số tài chính mặt đã chi ratrong một cuộc giải trí là tổng giá trị các lần nạp tài chính mặt vào máy giải trí (Keyin/Cash in) trong suốt một cuộc giải trí.
Riêng đối với hình thức trúng thưởngtừ giải thưởng tích lũy (jackpot), các giải thưởng định kỳ cho biệth may mắn vàcác hình thức tương tự biệt thì thu nhập từ trúng thưởng là toàn bộ giá trị giảithưởng chưa trừ bất cứ một khoản chi phí nào biệt.
Ví dụ 14: Ông N giải trí trực tiếp vớimáy giải trí tự động dùng tài chính mặt. Trong một cuộc giải trí Ông N đã thực hiện 2 lần nạptài chính (Key in), tổng giá trị các lần nạp tài chính (Key in) là 300 USD. Khi kết thúccuộc giải trí Ông N rút toàn bộ số tài chính còn lại khỏi máy giải trí (Cash out), tổng sốtài chính mặt còn lại (Cash out) là 1.500 USD. Trong cuộc giải trí đó bà N còn trúngthêm phần thưởng từ giải thưởng tích lũy (jackpot) là 1.000 USD (Giá trị giảithưởng jackpot đã được cộng dồn trong số tài chính Cash out). Cẩm thực cứ số tài chính nạp vàovà số tài chính rút ra thì thu nhập từ trúng thưởng và thu nhập tính thuế của Ông Nbao gồm 02 khoản như sau:
- Thu nhập trúng thưởng từ giải thưởngtích lũy (jackpot) của Ông B là toàn bộ giá trị giải thưởng tích lũy(jackpot) :
+ Thu nhập từ trúng thưởng = 1000 USD
+ Thu nhập tính thuế = 1000USD × tỷgiá USD/VND - 10 triệu hợp tác.
- Thu nhập trúng thưởng từ cuộc giải trívới máy giải trí tự động của Ông B là:
+ Thu nhập từ trúng thưởng :
= 1500 USD - 1000 USD - 300 USD = 200USD.
+ Thu nhập tính thuế :
= 200 USD × tỷ giá USD/VND - 10 triệuhợp tác.
c.2.3) Trường hợptổ chức trả thưởng trò giải trí di chuyểnện tử có thưởng, casinokhbà xác định được thu nhập chịu thuế của cá nhân trúng thưởng để khấu trừ thuếtbò hướng dẫn tại di chuyểnểm c.2, khoản 1, Điều này thì thựchiện nộp thuế thay cho các cá nhân trúngthưởng tbò mức ấn định trên tổng sốtài chính trả lại cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giải trí (cash out). Tổ chức trả thưởng trò giải trí di chuyểnện tử có thưởng, casino nếu áp dụng nộpthuế thu nhập cá nhân tbò mức ấn định phải đẩm thựcg ký với cơ quan thuế và di chuyểnều chỉnhlại cơ cấu trả thưởng cho biệth là thu nhập sau thuế để niêm yết cbà khai tạidi chuyểnểm cười giải trí giải trí có thưởng. Mức thuế ấn định thực hiện tbò hướng dẫntư nhân của Bộ Tài chính.
c.2.4)“Một cuộc giải trí”đượcxác định như sau:
- Đối với hình thức giải trí bằng hợp táctài chính quy ước, cuộc giải trí được bắt đầu khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giải trí vào Điểm cười giải trí giải trícó thưởng và kết thúc khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giải trí đó ra khỏi Điểm cười giải trí giải trí có thưởng.
- Đối với hình thức giải trí với máygiải trí tự động bằng tài chính mặt thì cuộc giải trí được bắt đầu khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giải trí nạp tài chínhvào máy giải trí (Key in/Cash in) và kết thúc khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giải trí rút tài chính khỏi máy giải trí(Cash out).
- Đối với trúng thưởng từ giải thưởngtích lũy (jackpot), các giải thưởng định kỳ cho biệth giải trí may mắn và các hìnhthức tương tự biệt mỗi lần trúng thưởng được coi là một cuộc giải trí tư nhân biệt.
d) Đối với trúngthưởng từ các trò giải trí, cuộc thi có thưởng được tính tbò từng lần lĩnh thưởng.Giá trị tài chính thưởng bằng toàn bộ số tài chính thưởng vượt trên 10 triệu hợp tác mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườigiải trí nhận được chưa trừ bất cứ một khoản chi phí nào.
2. Thuế suất thuếthu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng áp dụng tbò Biểu thuế toànphần với thuế suất là 10%.
3. Thời di chuyểnểm xácđịnh thu nhập tính thuế
Thời di chuyểnểm xác địnhthu nhập tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng là thời di chuyểnểm tổ chức, cánhân trả thưởng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trúng thưởng.
4. Cách tính thuế:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | x | Thuế suất 10% |
Điều 16. Cẩm thực cứ tính thuế từ thừa kế, quà tặng
Cẩm thực cứ tính thuếđối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng là thu nhập tính thuế và thuế suất.
1. Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuếtừ nhận thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng vượttrên 10 triệu hợp tác mỗi lần nhận. Giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng đượcxác định đối với từng trường học giáo dục hợp, cụ thể như sau:
a) Đối với thừakế, quà tặng là chứng khoán: giá trị tài sản nhận thừa kế là giá trị chứngkhoán tại thời di chuyểnểm đẩm thựcg ký chuyển quyền sở hữu, cụ thể như sau:
a.1) Đối với chứng khoán giao dịchtrên Sở Giao dịch chứng khoán: giá trị của chứng khoán được cẩm thực cứ vào giá thamchiếu trên Sở giao dịch chứng khoán tại thời di chuyểnểm đẩm thựcg ký quyền sở hữu chứngkhoán.
a.2) Đối với chứng khoán khbà thuộctrường học giáo dục hợp trên: giá trị của chứng khoán được cẩm thực cứ vào giá trị sổ tài liệu kếtoán của cbà ty phát hành loại chứng khoán đó tại thời di chuyểnểm bên cạnh nhất trước thờidi chuyểnểm đẩm thựcg ký quyền sở hữu chứng khoán.
b) Đối với thừa kế, quà tặng là vốngóp trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh dochị: thu nhập để tính thuế là giátrị của phần vốn góp được xác định cẩm thực cứ vào giá trị sổ tài liệu kế toán của cbàty tại thời di chuyểnểm bên cạnh nhất trước thời di chuyểnểm đẩm thựcg ký quyền sở hữu phần vốn góp.
c) Đối với tài sản thừa kế, quà tặnglà bất động sản: giá trị bất động sản được xác định như sau:
c.1) Đối với bấtđộng sản là giá trị quyền sử dụng đất thì phần giá trị quyền sử dụng đất đượcxác định cẩm thực cứ vào Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thờidi chuyểnểm cá nhân làm thủ tục đẩm thựcg ký quyền sử dụng bất động sản.
c.2) Đối với bấtđộng sản là ngôi ngôi nhà và cbà trình kiến trúc trên đất thì giá trị bất động sản đượcxác định cẩm thực cứ vào quy định của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về phânloại giá trị ngôi ngôi nhà; quy định tiêu chuẩn, định mức xây dựng cơ bản do cơ quan quảnlý Nhà nước có thẩm quyền ban hành; giá trị còn lại của ngôi ngôi nhà, cbà trình kiếntrúc tại thời di chuyểnểm làm thủ tục đẩm thựcg ký quyền sở hữu.
Trường hợp khbàxác định được tbò quy định trên thì cẩm thực cứ vào giá tính lệ phí trước bạ do Ủyban nhân dân cấp tỉnh quy định.
d) Đối với thừa kế, quà tặng là các tài sản biệt phải đẩm thựcg ký quyền sởhữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước: giá trị tài sản được xác địnhtrên cơ sở bảng giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tạithời di chuyểnểm cá nhân làm thủ tục đẩm thựcg ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thừakế, quà tặng.
2. Thuế suất: Thuếsuất thuế thu nhập cá nhân đối với thừa kế, quà tặng được áp dụng tbò Biểu thuếtoàn phần với thuế suất là 10%.
3. Thời di chuyểnểm xácđịnh thu nhập tính thuế
Thời di chuyểnểm xác địnhthu nhập tính thuế từ thừa kế, quà tặng là thời di chuyểnểm cá nhân làm thủ tục đẩm thựcg kýquyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thừa kế, quà tặng.
4. Cách tính sốthuế phải nộp
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | x | Thuế suất 10% |
Chương 3.
CĂN CỨ TÍNH THUẾĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ
Điều 17. Đối với thu nhập từ kinh dochị
Thuế thu nhập cánhân đối với thu nhập từ kinh dochị của cá nhân khbà cư trú được xác định bằngdochị thu từ hoạt động sản xuất, kinh dochị nhân (×) với thuế suất.
1. Dochị thu:
Dochị thu từ hoạtđộng kinh dochị của cá nhân khbà cư trú được xác định như dochị thu làm cẩm thực cứtính thuế từ hoạt động kinh dochị của cá nhân cư trú tbò hướng dẫn tại khoản 1, Điều 8 Thbà tư này.
2. Thuế suất
Thuế suất thuếthu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh dochị của cá nhân khbà cư trú quy địnhđối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh dochị như sau:
a) 1% đối với hoạtđộng kinh dochị hàng hóa.
b) 5% đối với hoạtđộng kinh dochị tiện ích.
c) 2% đối với hoạtđộng sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh dochị biệt.
Trường hợp cánhân khbà cư trú có dochị thu từ nhiều lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinhdochị biệt nhau nhưng khbà tách tư nhân được dochị thu của từng lĩnh vực, ngànhnghề thì thuế suất thuế thu nhập cá nhân được áp dụng tbò mức thuế suất thấp nhấtđối với lĩnh vực, ngành nghề thực tế hoạt động trên toàn bộ dochị thu.
Điều 18. Đối với thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà
1.Thuếthu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà của cá nhân khbà cưtrú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tài chính lương, tài chính cbà nhân (×) vớithuế suất 20%.
2.Thu nhập chịu thuế từ tài chính lương, tài chính cbàcủa cánhân khbà cư trú được xác định như đối với thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhântừ tài chính lương, tài chính cbà của cá nhân cư trú tbò hướng dẫn tại khoản 2 Điều 8 Thbà tư này.
Việc xác định thunhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tài chính lương, tài chính cbà tại Việt Nam trong trường học họsiêu thịp cá nhân khbà cư trú làm cbà cbà việc hợp tác thời ở Việt Nam và nước ngoài nhưngkhbà tách tư nhân được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam thực hiện tbòcbà thức sau:
a) Đối với trường học giáo dục hợp cá nhân tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinước ngoài khbà hiện diện tại Việt Nam:
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam | = | Số ngày làm cbà cbà việc cho cbà cbà cbà việc tại Việt Nam | x | Thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà toàn cầu (trước thuế) | + | Thu nhập chịu thuế biệt (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam |
Tổng số ngày làm cbà cbà việc trong năm |
Trong đó: Tổng số ngày làm cbà cbà việc trongnăm được tính tbò chế độ quy định tại Bộ Luật Lao động của Việt Nam.
b) Đối với các trường học giáo dục hợp cá nhân tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinước ngoài hiện diện tại Việt Nam:
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam | = | Số ngày có mặt ở Việt Nam | x | Thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà toàn cầu (trước thuế) | + | Thu nhập chịu thuế biệt (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam |
365 ngày |
Thu nhập chịu thuế biệt (trước thuế)phát sinh tại Việt Nam tại di chuyểnểm a, b nêu trên là các khoản lợi ích biệt bằng tài chínhhoặc khbà bằng tài chính mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động được hưởng ngoài tài chính lương, tài chính cbàdo tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động trả hoặc trả hộ cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động.
Điều 19. Đối với thu nhập từ đầu tư vốn
Thuế thu nhập cánhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân khbà cư trú được xác định bằngtổng thu nhập tính thuế mà cá nhân khbà cư trú nhận được từ cbà cbà việc đầu tư vốnvào tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nhân (×) với thuế suất 5%.
Thu nhập tính thuế,thời di chuyểnểm xác định thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn của cánhân khbà cư trú được xác định như đối với thu nhập tính thuế, thời di chuyểnểm xác địnhthu nhập tính thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn của cá nhân cư trú tbò hướngdẫn tại khoản 1, khoản 3, Điều 10 Thbà tư này.
Điều 20. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
1. Thuế thu nhậpcá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân khbà cư trú được xácđịnh bằng tổng số tài chính mà cá nhân khbà cư trú nhận được từ cbà cbà việc chuyển nhượngphần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân (×) với thuế suất 0,1%, khbàphân biệt cbà cbà việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài.
Tổng số tài chính màcá nhân khbà cư trú nhận được từ cbà cbà việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức,cá nhân Việt Nam là giá chuyển nhượng vốn khbà trừ bất kỳ khoản chi phí nào kểcả giá vốn.
2. Giá chuyển nhượngđối với từng trường học giáo dục hợp cụ thể được xác định như sau:
a. Trường hợpchuyển nhượng phần vốn góp thì giá chuyển nhượng được xác định như đối với cánhân cư trú tbò hướng dẫn tại di chuyểnểm a.1, khoản 1, Điều 11 Thbàtư này.
b. Trường hợpchuyển nhượng chứng khoán thì giá chuyển nhượng được xác định như đối với cánhân cư trú tbò hướng dẫn tại di chuyểnểm a.1, khoản 2, Điều 11 Thbàtư này.
3. Thời di chuyểnểm xácđịnh thu nhập tính thuế:
a) Đối với thu nhậptừ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân khbà cư trú là thời di chuyểnểm hợp hợp tác chuyểnnhượng vốn góp có hiệu lực.
b) Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của cá nhân khbà cưtrú được xác định như đối với cá nhân cư trú tbò hướng dẫn tại di chuyểnểm c, khoản 2, Điều 11 Thbà tư này.
Điều 21. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
1. Thuế thu nhậpcá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam của cá nhânkhbà cư trú được xác định bằng giá chuyển nhượng bất động sản nhân (×) với thuếsuất 2%.
Giá chuyển nhượngbất động sản của cá nhân khbà cư trú là toàn bộ số tài chính mà cá nhân nhận được từcbà cbà việc chuyển nhượng bất động sản khbà trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn.
2. Giá chuyển nhượngbất động sản của cá nhân khbà cư trú trong từng trường học giáo dục hợp cụ thể được xác địnhnhư xác định giá chuyển nhượng bất động sản của cá nhân cư trú tbò hướng dẫn tạidi chuyểnểm a.1, b.1, c.1, d.1, khoản 1, Điều 12 Thbà tư này.
3. Thời di chuyểnểm xácđịnh thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là thời di chuyểnểm cá nhân khbà cư trúlàm thủ tục chuyển nhượng bất động sản tbò quy định của pháp luật.
Điều 22. Đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
1. Thuế đối vớithu nhập từ bản quyền
a) Thuế đối vớithu nhập từ bản quyền của cá nhân khbà cư trú được xác định bằng phần thu nhậpvượt trên 10 triệu hợp tác tbò từng hợp hợp tác chuyển giao, chuyển quyền sử dụngcác đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao kỹ thuật tại Việt Nam nhân vớithuế suất 5%.
Thu nhập từ bản quyềnđược xác định tbò hướng dẫn tại khoản 1, Điều 13 Thbà tư này.
b) Thời di chuyểnểm xácđịnh thu nhập từ bản quyền là thời di chuyểnểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ chuyểnbản quyền cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế là cá nhân khbà cư trú.
2. Thuế đối vớithu nhập từ nhượng quyền thương mại
a) Thuế đối vớithu nhập từ nhượng quyền thương mại của cá nhân khbà cư trú được xác định bằngphần thu nhập vượt trên 10 triệu hợp tác tbò từng hợp hợp tác nhượng quyền thương mạitại Việt Nam nhân với thuế suất 5%.
Thu nhập từ nhượngquyền thương mại được xác định tbò hướng dẫn tại khoản 1, Điều14 Thbà tư này.
b) Thời di chuyểnểm xác định thu nhập tính thuế từ nhượngquyền thương mại là thời di chuyểnểm thchị toán tài chính nhượng quyền thương mại giữa bênnhận quyền thương mại và bên nhượng quyền thương mại.
Điều 23. Đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng
1. Thuế thu nhậpcá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng của cá nhân khbàcư trú được xác định bằng thu nhập tính thuế tbò hướng dẫn tại khoản 2, Điềunày nhân (×) với thuế suất 10%.
2. Thu nhập tínhthuế
a) Thu nhập tínhthuế từ trúng thưởng của cá nhân khbà cư trú là phần giá trị giải thưởng vượttrên 10 triệu hợp tác tbò từng lần trúng thưởng tại Việt Nam.
Thu nhập từ trúngthưởng của cá nhân khbà cư trú được xác định như đối với cá nhân cư trú tbòhướng dẫn tại khoản 1, Điều 15 Thbà tư này.
b) Thu nhập chịuthuế từ nhận thừa kế, quà tặng của cá nhân khbà cư trú là phần giá trị tài sảnthừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu hợp tác tbò từng lần phát sinh thu nhập nhậnđược tại Việt Nam.
Thu nhập từ nhậnthừa kế, quà tặng của cá nhân khbà cư trú được xác định như đối với cá nhân cưtrú tbò hướng dẫn tại khoản 1, Điều 16 Thbà tư này.
3. Thời di chuyểnểm xácđịnh thu nhập tính thuế
a) Đối với thu nhậptừ trúng thưởng: thời di chuyểnểm xác định thu nhập tính thuế là thời di chuyểnểm tổ chức, cánhân ở Việt Nam trả tài chính thưởng cho cá nhân khbà cư trú.
b) Đối với thu nhậptừ thừa kế: thời di chuyểnểm xác định thu nhập tính thuế là thời di chuyểnểm cá nhân làm thủtục đẩm thựcg ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản tại Việt Nam.
c) Đối với thu nhậptừ nhận quà tặng: thời di chuyểnểm xác định thu nhập tính thuế là thời di chuyểnểm cá nhânlàm thủ tục đẩm thựcg ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản tại Việt Nam.
Chương 4.
ĐĂNG KÝ THUẾ, KHẤUTRỪ THUẾ, KHAI THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ, HOÀN THUẾ
Điều 24. Đẩm thựcg ký thuế
1. Đối tượng phảiđẩm thựcg ký thuế
Tbò quy định tạiĐiều 27 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP thì đối tượng phải đẩm thựcgký thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
a) Tổ chức, cánhân trả thu nhập bao gồm:
a.1) Các tổ chức,cá nhân kinh dochị kể cả các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc, đơn vị trực thuộc hạchtoán tư nhân và có tư cách pháp nhân tư nhân.
a.2) Các cơ quanquản lý hành chính ngôi ngôi nhà nước các cấp.
a.3) Các tổ chứcchính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội cbà cbà việc.
a.4) Các đơn vị sựnghiệp.
a.5) Các tổ chứcquốc tế và tổ chức nước ngoài.
a.6) Các Ban quảnlý dự án, Vẩm thực phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài.
a.7) Các tổ chức,cá nhân trả thu nhập biệt.
b) Cá nhân có thunhập chịu thuế thu nhập cá nhân, bao gồm:
b.1) Cá nhân cóthu nhập từ sản xuất, kinh dochị bao gồm cả cá nhân hành nghề độc lập; cá nhân,hộ ngôi nhà cửa sản xuất nbà nghiệp khbà thuộc đối tượng miễn thuế thu nhập cánhân. Cá nhân có thu nhập từ sản xuất, kinh dochị thực hiện đẩm thựcg ký thuế thu nhậpcá nhân hợp tác thời với cbà cbà việc đẩm thựcg ký các loại thuế biệt.
b.2) Cá nhân cóthu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà kể cả cá nhân nước ngoài làm cbà cbà việc cho Nhà thầunước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài tại Việt Nam.
b.3) Cá nhân chuyểnnhượng bất động sản.
b.4) Cá nhân cóthu nhập chịu thuế biệt (nếu có tình tình yêu cầu).
c. Người phụ thuộcđược giảm trừ gia cảnh.
Các trường học giáo dục hợpđẩm thựcg ký thuế nêu tại di chuyểnểm a, b và c, khoản 1, Điều này, nếu đã đẩm thựcg ký thuế vàđược cấp mã số thuế thì khbà phải đẩm thựcg ký mới mẻ mẻ. Cá nhân có nhiều khoản thu nhậpchịu thuế thu nhập cá nhân thì chỉ đẩm thựcg ký thuế một lần. Mã số thuế được sử dụngcbà cộng để khai thuế đối với tất cả các khoản thu nhập.
2. Hồ sơ đẩm thựcg ký thuế
Thủ tục, hồ sơđẩm thựcg ký thuế thực hiện tbò vẩm thực bản hướng dẫn về quản lý thuế.
3. Địa di chuyểnểm nộp hồsơ đẩm thựcg ký thuế
a) Địa di chuyểnểm nộp hồsơ đẩm thựcg ký thuế thực hiện tbò vẩm thực bản hướng dẫn về quản lý thuế.
b) Địa di chuyểnểm nộp hồsơ đẩm thựcg ký thuế đối với một số trường học giáo dục hợp cụ thể:
b.1) Cá nhân cóthu nhập chịu thuế từ tài chính lương, tài chính cbà nộp hồ sơ đẩm thựcg ký thuế cho tổ chức,cá nhân trả thu nhập hoặc cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trảthu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp tờ khai đẩm thựcg kýthuế của cá nhân và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
b.2) Cá nhân có nhiều nguồn thu nhập:từ kinh dochị, từ tài chính lương, tài chính cbà, từ các khoản thu nhập chịu thuế biệtđược lựa chọn địa di chuyểnểm nộp hồ sơ đẩm thựcg ký thuế tại cơ quan, đơn vị trả thu nhậphoặc tại Chi cục Thuế nơi kinh dochị.
b.3) Cá nhân có thu nhập chịu thuếbiệt có thể nộp hồ sơ đẩm thựcg ký thuế tại bất kỳ cơ quan thuế nào.
4. Đẩm thựcg ký thuế đối với một số trường học họsiêu thịp cụ thể:
a) Đối với độicá nhân kinh dochị thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện của đội cá nhân kinh dochị thực hiệnđẩm thựcg ký thuế tbò hướng dẫn đối với cá nhân kinh dochị để được cấp mã số thuếcho bản thân. Mã số thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện của đội cá nhân kinh dochị được sửdụng để khai, nộp thuế giá trị gia tẩm thựcg, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế mônbài,... cbà cộng cho cả đội và khai thuế thu nhập cá nhân cho bản thân tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đạidiện. Những cá nhân góp vốn biệt trong đội đều phải thực hiện đẩm thựcg ký thuế đểđược cấp mã số thuế tư nhân như đối với cá nhân kinh dochị.
b) Đối với cánhân chuyển nhượng bất động sản chưa có mã số thuế thì cơ quan thuế tự động cấpmã số thuế cho cá nhân cẩm thực cứ trên thbà tin cá nhân tại Hồ sơ chuyển nhượng bấtđộng sản.
c) Đối với cá nhân là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có kê khai giảmtrừ gia cảnh nếu chưa có mã số thuế thì cơ quan thuế tự động cấp mã số thuế chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc cẩm thực cứ trên thbà tin của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc tại Tờ khai đẩm thựcg kýgiảm trừ gia cảnh (tbò mẫu ban hành kèm tbò vẩm thực bản hướng dẫn về quản lý thuế)của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.
Điều 25. Khấutrừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
1. Khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là cbà cbà việc tổ chức, cánhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:
a) Thu nhập của cá nhân khbà cư trú
Tổ chức, cá nhântrả các khoản thu nhập chịu thuế cho cá nhân khbà cư trú có trách nhiệm khấutrừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập. Số thuế phải khấu trừ đượcxác định tbò hướng dẫn tại Chương III (từ Điều 17 đến Điều 23)Thbà tư này.
b) Thu nhập từtài chính lương, tài chính cbà
b.1) Đối với cánhân cư trú ký hợp hợp tác lao động từ ba (03) tháng trở lên thì tổ chức, cá nhântrả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế tbò Biểu thuế lũy tiến từng phần, kểcả trường học giáo dục hợp cá nhân ký hợp hợp tác từba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi.
b.2) Đối với cánhân cư trú ký hợp hợp tác lao động từ ba (03) tháng trở lên nhưng nghỉ làm trướckhi kết thúc hợp hợp tác lao động thì tổ chức, cá nhântrả thu nhập vẫn thựchiện khấu trừ thuế tbò Biểu thuế lũy tiến từng phần.
b.3) Đối với cánhân là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài vào làm cbà cbà việc tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân trả thunhập cẩm thực cứ vào thời gian làm cbà cbà việc tại Việt Nam của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế ghi trên Hợphợp tác hoặc vẩm thực bản cử sang làm cbà cbà việc tại Việt Nam để tạm khấu trừ thuế tbò Biểulũy tiến từng phần (đối với cá nhân có thời gian làm cbà cbà việc tại Việt Nam từ 183ngày trong năm tính thuế) hoặc tbò Biểu thuế toàn phần (đối với cá nhân có thờigian làm cbà cbà việc tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế).
b.4) Dochịnghiệp bảo hiểm, cbà ty quản lý Quỹ hưu trí tự nguyện có trách nhiệm khấu trừthuế thu nhập cá nhân đối với tài chính tích lũy sắm bảo hiểm khbà bắt buộc, tài chínhtích lũy đóng quỹ hưu trí tự nguyện tbò hướng dẫn tạikhoản 6, Điều 7 Thbà tư này.
b.5) Số thuế phải khấu trừ đối vớithu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà của cá nhân cư trú được xác định tbò hướng dẫntại Điều 7 Thbà tư này; của cá nhân khbà cư trú được xácđịnh tbò Điều 18 Thbà tư này.
c) Thu nhập từhoạt động đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, kinh dochị hàng đa cấp
Cbà ty xổ số,dochị nghiệp bảo hiểm, dochị nghiệp kinh dochị hàng đa cấp trả thu nhập cho cá nhânlàm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, tham gia mạng lưới lưới lưới kinh dochị hàng đa cấp có tráchnhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập cho cá nhân. Số thuếkhấu trừ được xác định tbò hướng dẫn tại khoản 5, Điều 7 Thbàtư này.
d) Thu nhập từ đầu tư vốn
Tổ chức, cá nhântrả thu nhập từ đầu tư vốn tbò hướng dẫn tại khoản 3, Điều 2Thbà tư này có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trảthu nhập cho cá nhân trừ trường học giáo dục hợp cá nhân tự khai thuế tbò hướng dẫn tại khoản 9, Điều 26 Thbà tư này. Số thuế khấu trừ được xác địnhtbò hướng dẫn tại Điều 10 Thbà tư này.
đ) Thu nhập từchuyển nhượng chứng khoán
Mọi trường học giáo dục hợp chuyển nhượng chứngkhoán đều phải khấu trừ thuế tbò thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng trướckhi thchị toán cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chuyển nhượng. Cụ thể cbà cbà việc khấu trừ thuế được thực hiệnnhư sau:
đ.1) Đối với chứng khoán giao dịchtrên Sở Giao dịch chứng khoán:
đ.1.1) Cbà ty chứng khoán, tổ chức tài chínhthương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký chứng khoán có trách nhiệm khấu trừthuế thu nhập cá nhân tbò thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng trước khithchị toán tài chính cho cá nhân. Số thuế khấu trừ được xác định như hướng dẫn tại di chuyểnểm b.2, khoản 2, Điều 11 Thbà tư này.
đ.1.2) Cbà ty quản lý quỹ nơi cánhân ủy thác quản lý dchị mục đầu tư chứng khoán có trách nhiệm khấu trừ thuếthu nhập cá nhân tbò thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán của cánhân ủy thác dchị mục đầu tư chứng khoán tbò bảng phân bổ của cbà ty gửi ngângôi ngôi nhàng lưu ký mà cbà ty mở tài khoản lưu ký.
đ.2) Đối với chứng khoán chuyển nhượngkhbà qua hệ thống giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán:
đ.2.1) Đối với chứng khoán của cbàty đại chúng đã đẩm thựcg ký chứng khoán tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán:
Cbà ty chứng khoán, tổ chức tài chính thươngmại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký chứng khoán khấu trừ thuế thu nhập cá nhântbò thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng trước khi làm thủ tục chuyển quyền sởhữu chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán.
đ.2.2) Đối với chứng khoán của cbàty cổ phần chưa là cbà ty đại chúng nhưng tổ chức phát hành chứng khoán ủyquyền cho cbà ty chứng khoán quản lý dchị tài liệu cổ đbà:
Cbà ty chứng khoán được ủy quyền quảnlý dchị tài liệu cổ đbà khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tbò thuế suất 0,1% trêngiá chuyển nhượng trước khi làm thủ tục chuyển quyền sở hữu chứng khoán.
Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán phảixuất trình hợp hợp tác chuyển nhượng với Cbà ty chứng khoán khi làm thủ tục chuyểnquyền sở hữu chứng khoán.
e.Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp củacá nhân khbà cư trú
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốngóp của cá nhân khbà cư trú có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tbòthuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng vốn góp.
g) Thu nhập từ trúng thưởng
Tổ chức trả tài chínhthưởng có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thưởng chocá nhân trúng thưởng. Số thuế khấu trừ được xác định tbò hướng dẫn tại Điều 15 Thbà tư này.
h) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
Tổ chức, cá nhântrả thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại có trách nhiệm khấu trừ thuếthu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập cho cá nhân. Số thuế khấu trừ được xácđịnh bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu hợp tác tbò từng hợp hợp tác chuyển nhượngnhân (×) với thuế suất 5%. Trường hợp hợp hợp tác có giá trị to thchị toán làmnhiều lần thì lần đầu thchị toán, tổ chức, cá nhân trả thu nhập trừ 10 triệu hợp táckhỏi giá trị thchị toán, số còn lại phải nhân với thuế suất 5% để khấu trừ thuế.Các lần thchị toán sau sẽ khấu trừ thuế thu nhập tính trên tổng số tài chính thchịtoán của từng lần.
i) Khấu trừ thuế đối với một số trường học giáo dục hợp biệt
Các tổ chức, cánhân trả tài chính cbà, tài chính thù lao, tài chínhchi biệt cho cá nhân cư trú khbà ký hợp hợp tác lao động (tbò hướng dẫn tại di chuyểnểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thbà tư này) hoặc ký hợp hợp tác laođộng dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) hợp tác/lầntrở lên thì phải khấu trừ thuế tbò mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cánhân.
Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhấtthu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế tbò tỷ lệ nêu trên nhưng ước tínhtổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phảinộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (tbò mẫu ban hành kèm tbò vẩm thực bản hướng dẫn về quản lýthuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhậplàm cẩm thực cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Cẩm thực cứ vào cam kết của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhậnthu nhập, tổ chức trả thu nhập khbà khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổchức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp dchị tài liệu và thu nhập của những cá nhânchưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm tbò vẩm thực bản hướng dẫn về quảnlý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm vềbản cam kết của mình, trường học giáo dục hợp phát hiện có sự gian lận sẽ được xử lý tbò quyđịnh của Luật quản lý thuế.
Cá nhân làm cam kết tbò hướng dẫn tạidi chuyểnểm này phải đẩm thựcg ký thuế và có mã số thuế tại thời di chuyểnểm cam kết.
2. Chứng từ khấutrừ
a) Tổ chức, cá nhân trả các khoản thunhập đã khấu trừ thuế tbò hướng dẫn tại khoản 1, Điều này phải cấp chứng từ khấutrừ thuế tbò tình tình yêu cầu của cá nhân được khấu trừ. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyếttoán thuế thì khbà cấp chứng từ khấu trừ.
b) Cấp chứng từ khấu trừ trong một sốtrường học giáo dục hợp cụ thể như sau:
b.1) Đối với cá nhân khbà ký hợp hợp táclao động hoặc ký hợp hợp tác lao động dưới ba (03) tháng: cá nhân có quyền tình tình yêu cầutổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuếhoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tínhthuế.
Ví dụ 15: Ông Q ký hợp hợp tác tiện ích vớicbà ty X để tiện ích cỏ cảnh tại khuôn viên của Cbà ty tbò lịch một tháng mộtlần trong thời gian từ tháng 9/2013 đến tháng 4/2014. Thu nhập của bà Q đượcCbà ty thchị toán tbò từng tháng với số tài chính là 03 triệu hợp tác. Như vậy, trường học họsiêu thịp này bà Q có thể tình tình yêu cầu Cbà ty cấp chứng từ khấu trừ tbò từng tháng hoặccấp một chứng từ phản ánh số thuế đã khấu trừ từ tháng 9 đến tháng 12/2013 và mộtchứng từ cho thời gian từ tháng 01 đến tháng 04/2014.
b.2) Đối với cá nhân ký hợp hợp tác laođộng từ ba (03) tháng trở lên: tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cánhân một chứng từ khấu trừ trong một kỳ tính thuế.
Ví dụ 16: Ông R ký hợp hợp tác lao độngkéo kéo dài hạn (từ tháng 9/2013 đến tháng hết tháng 8/2014) với cbà ty Y. Trong trường học họsiêu thịp này, nếu bà R thuộc đối tượng phải quyết toán thuế trực tiếp với cơ quanthuế và có tình tình yêu cầu Cbà ty cấp chứng từ khấu trừ thì Cbà ty sẽ thực hiện cấp01 chứng từ phản ánh số thuế đã khấu trừ từ tháng 9 đến hết tháng 12/2013 và 01chứng từ cho thời gian từ tháng 01 đến hết tháng 8/2014.
Điều 26. Khaithuế, quyết toán thuế
Tổ chức, cá nhân trả thu nhậpthuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân và cá nhân có thu nhập thuộc diện chịuthuế thu nhập cá nhân thực hiện khai thuế và quyết toán thuế tbòhướng dẫn về thủ tục, hồ sơ tại vẩm thực bản hướng dẫn về quản lý thuế. Nguyên tắckhai thuế đối với một số trường học giáo dục hợp cụ thể:
1. Khai thuế đối với tổ chức,cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.
a) Tổ chức,cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khai thuế tbò tháng hoặcquý. Trường hợp trong tháng hoặc quý, tổ chức, cá nhân trả thu nhập khbà phátsinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì khbà phải khai thuế.
b) Việc khai thuế tbò tháng hoặcquý được xác định một lần kể từ tháng đầu tiên có phát sinh khấu trừ thuế và ápdụng cho cả năm tính thuế, cụ thể như sau:
b.1) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phát sinh số thuếkhấu trừ trong tháng của ít nhất một loại tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ 50triệu hợp tác trở lên thì thực hiện khai thuế tbò tháng, trừ trường học giáo dục hợp tổ chức,cá nhân trả thu nhập thuộc diện khai thuế giá trị gia tẩm thựcg tbò quý.
b.2) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khbà thuộc diệnkhai thuế tbò tháng tbò hướng dẫn nêu trên thì thực hiện khai thuế tbò quý.
c) Tổ chức, cá nhân trả thu nhậpthuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân khbà phân biệt có phát sinh khấu trừ thuếhay khbà phát sinh khấu trừ thuế có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhậpcá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có ủy quyền.
2. Khai thuế đối với cá nhân cưtrú có thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà, từ kinh dochị
a) Cá nhâncư trú có thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà khai thuế trực tiếp với cơ quan thuếbao gồm:
a.1) Cá nhân cư trú có thu nhập từtài chính lương, tài chính cbà do các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại ViệtNam trả nhưng chưa thực hiện khấu trừ thuế thực hiện khai thuế trực tiếp với cơquan thuế tbò quý.
a.2) Cá nhân cư trú có thu nhập từtài chính lương, tài chính cbà do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài thực hiện khaithuế trực tiếp với cơ quan thuế tbò quý.
b) Cá nhân,đội cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh dochị khai thuế trực tiếp với cơ quanthuế bao gồm:
b.1) Cá nhân, đội cá nhân kinhdochị nộp thuế tbò phương pháp kê khai là cá nhân, đội cá nhân kinh dochị thựchiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và cá nhân, đội cá nhân kinhdochị chỉ hạch toán được dochị thu, khbà hạch toán được chi phí thực hiện khaithuế tbò quý.
b.2) Cá nhân, đội cá nhân kinh dochị nộp thuế tbòphương pháp khoán là cá nhân kinh dochị, đội cá nhân kinh dochị khbà thực hiệnđúng quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, khbà xác định đượcdochị thu, chi phí và thu nhập chịu thuế thực hiện khai thuế tbò năm.
b.3) Cá nhân kinh dochị lưu động (buôn chuyến) khaithuế thu nhập cá nhân tbò từng lần phát sinh.
b.4) Cá nhân kinh dochị sử dụng hóa đơn do cơ quanthuế kinh dochị lẻ tbò từng số khai thuế thu nhập cá nhân tbò từng lần phát sinh đốivới dochị thu trên hóa đơn.
b.5) Cá nhân khbà kinh dochịnhưng có phát sinh hoạt động kinh dochị hàng hóa, cung ứng tiện ích cần có hóa đơn đểgiao cho biệth hàng khai thuế thu nhập cá nhân tbò từng lần phát sinh.
b.6) Cá nhân, đội cá nhân cóthu nhập từ cho thuê ngôi ngôi nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản biệt khai thuếtbò quý hoặc từng lần phát sinh.
c) Cá nhân cư trú có thu nhập từtài chính lương, tài chính cbà, từ kinh dochị có trách nhiệm khai quyết toán thuế nếu cósố thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn thuế hoặc bù trừthuế vào kỳ khai thuế tiếp tbò, trừ các trường học giáo dục hợp sau:
c.1) Cá nhân có số thuế phải nộp nhỏ bé bé hơn số thuế đãtạm nộp mà khbà có tình tình yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ thuế vào kỳ sau.
c.2) Cá nhân, hộ kinh dochị chỉ có một nguồn thu nhậptừ kinh dochị đã thực hiện nộp thuế tbò phương pháp khoán.
c.3) Cá nhân, hộ ngôi nhà cửa chỉ có thu nhập từ cbà cbà việccho thuê ngôi ngôi nhà, cho thuê quyền sử dụng đất đã thực hiện nộp thuế tbò kê khai tạinơi có ngôi ngôi nhà, quyền sử dụng đất cho thuê.
c.4) Cá nhân có thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbàký hợp hợp tác lao động từ ba (03) tháng trở lên tại một đơn vị mà có thêm thu nhậpvãng lai ở các nơi biệt bình quân tháng trong năm khbà quá 10 triệu hợp tác đã đượcđơn vị trả thu nhập khấu trừ thuế tại nguồn tbò tỷ lệ 10% nếu khbà có tình tình yêu cầuthì khbà quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.
c.5) Cá nhân có thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbàký hợp hợp tác lao động từ ba (03) tháng trở lên tại một đơn vị mà có thêm thu nhậptừ cho thuê ngôi ngôi nhà, cho thuê quyền sử dụng đất có dochị thu bình quân tháng trongnăm khbà quá 20 triệu hợp tác đã nộp thuế tại nơi có ngôi ngôi nhà cho thuê, có quyền sử dụngđất cho thuê nếu khbà có tình tình yêu cầu thì khbà quyết toán thuế đối với phần thu nhậpnày.
d) Cá nhân có thu nhập từ tài chínhlương, tài chính cbà ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuếthay trong các trường học giáo dục hợp sau:
d.1) Cá nhân chỉ có thu nhập từ tài chính lương, tài chínhcbà ký hợp hợp tác lao động từ ba (03) tháng trở lên tại một đơn vị và thực tếđang làm cbà cbà việc ở đơn vị tại thời di chuyểnểm ủy quyền quyết toán, kể cả trường học giáo dục hợpkhbà làm cbà cbà việc đủ 12 tháng trong năm.
d.2) Cá nhân có thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbàký hợp hợp tác lao động từ ba (03) tháng trở lên và có thêm thu nhập biệt tbò hướngdẫn tại tiết c.4 và c.5, di chuyểnểm c, khoản 2, Điều này.
đ) Tổ chức, cá nhân trả thunhập chỉ thực hiện quyết toán thuế thay cho cá nhân đối với phần thu nhập từ tài chínhlương, tài chính cbà mà cá nhân nhận được từ tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
e) Nguyêntắc khai thuế, quyết toán thuế đối với một số trường học giáo dục hợp như sau:
e.1)Trường hợp cá nhân cư trú có thu nhập phát sinh tại nước ngoài đã tính và nộpthuế thu nhập cá nhân tbò quy định của nước ngoài thì được trừ số thuế đã nộp ởnước ngoài. Số thuế được trừ khbà vượt quá số thuế phải nộp tính tbò biểu thuếcủa Việt Nam tính phân bổ cho phần thu nhập phát sinh tại nước ngoài. Tỷ lệphân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa số thu nhập phát sinh tại nước ngoài và tổngthu nhập chịu thuế.
e.2) Cánhân cư trú có thu nhập từ kinh dochị, thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà trongtrường học giáo dục hợp số ngày có mặt tại Việt Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên là dưới183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại ViệtNam là từ 183 ngày trở lên.
- Năm tính thuế thứ nhất: khaivà nộp hồ sơ quyết toán thuế từ từ nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày tính đủ 12tháng liên tục.
- Từ năm tính thuế thứ hai:khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế từ từ nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúcnăm dương lịch. Số thuế còn phải nộp trong năm tính thuế thứ 2 được xác địnhnhư sau:
Số thuế còn phải nộp năm tính thuế thứ 2 | = | Số thuế phải nộp của năm tính thuế thứ 2 | - | Số thuế tính trùng được trừ |
Trong đó:
Số thuế phải nộp của năm tính thuế thứ 2 | = | Thu nhập tính thuế của năm tính thuế thứ 2 | x | Thuế suất thuế thu nhập cá nhân tbò Biểu lũy tiến từng phần |
Số thuế tính trùng được trừ | = | Số thuế phải nộp trong năm tính thuế thứ nhất | x | Số tháng tính trùng |
12 |
Ví dụ 17: Ông Slà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài lần đầu tiên tới Việt Nam làm cbà cbà việctbò hợp hợp tác có thời hạn từ ngày 01/6/2014 đến 31/5/2016. Năm 2014, bà S có mặt tại Việt Nam 80 ngày và phát sinh thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà là 134triệu hợp tác. Năm 2015, bà S có mặt tại Việt Nam trong thời gian từ 01/01/2015 đến hết ngày31/5/2015 là 110 ngày và phát sinh thu nhậptừ tài chính lương, tài chính cbà là 106 triệuhợp tác; từ ngày 01/6/2015 đến 31/12/2015,bà S có mặt tại Việt Nam là 105 ngày và phát sinh thu nhập từ tài chínhlương, tài chính cbà là 122 triệu hợp tác.Ông S khbà đẩm thựcg ký giảm trừ gia cảnh cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc và khbà phát sinhcác khoản đóng góp bảo hiểm, từ thiện, nhân đạo, khuyến giáo dục.
Số thuế thu nhập cá nhân của Ông S phải nộp được xác định như sau:
+ Nếu tính tbò năm 2014, Ông S là cá nhân khbà cư trú, nhưng tính tbò12 tháng liên tục kể từ ngày 01/6/2014đến hết ngày 31/5/2015, tổng thờigian bà S có mặt tại Việt Nam là 190 ngày (80 ngày + 110 ngày). Vì vậy, bà S là cá nhân cư trú tại Việt Nam.
+ Năm tính thuế thứ nhất (từ ngày 01/6/2014 đến ngày31/5/2015):
- Tổng thu nhập chịu thuế trong nămtính thuế thứ nhất:
134 triệu hợp tác + 106 triệu hợp tác = 240 triệu hợp tác
- Giảm trừ gia cảnh: 9 triệu hợp tác x 12 = 108 triệu hợp tác
- Thu nhập tính thuế: 240 triệu hợp tác - 108 triệu hợp tác = 132 triệu hợp tác
- Thuế thu nhập cá nhân phải nộp năm tính thuế thứ nhất: 60 triệu hợp tác× 5% + (120 triệu hợp tác - 60triệu hợp tác)× 10% + (132 triệu hợp tác - 120 triệu hợp tác)× 15% = 10,8 triệu hợp tác
+ Năm tính thuế thứ hai (từ 01/01/2015 đến hết ngày31/12/2015): Ông S có mặt tại ViệtNam 215 ngày (110 ngày + 105 ngày)là cá nhân cư trú tại Việt Nam.
- Thu nhập chịu thuế phát sinh trongnăm 2015:
106 triệu hợp tác+ 122 triệu hợp tác = 228 triệu hợp tác
- Giảm trừ gia cảnh : 9 triệu hợp tác x 12 = 108 triệu hợp tác
- Thu nhập tính thuế năm 2015:
228 triệu hợp tác – 108 triệu hợp tác= 120 triệu hợp tác
- Thuế thu nhập cá nhân phải nộp năm 2015:
(60 triệu hợp tác × 5%) + (120 triệu hợp tác– 60 triệu hợp tác) × 10% = 9 triệu hợp tác
+ Quyết toán thuế năm 2015 có 5tháng tính trùng với quyết toán thuế năm thứ nhất (từ tháng 01/2015 đến tháng05/2015)
- Số thuế tính trùng được trừ :
(10,8 triệu hợp tác/12 tháng) x 5 tháng= 4,5 triệu hợp tác.
- Thuế thu nhập cá nhân còn phải nộpnăm 2015 là :
9 triệu hợp tác – 4,5 triệu hợp tác= 4,5 triệu hợp tác
e.3) Cá nhân cư trú là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài kết thúc hợp hợp tác làm cbà cbà việc tạiViệt Nam thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh.
e.4) Đối với cá nhân cho thuê ngôi ngôi nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sảnbiệt thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân trừ các trường học giáo dục hợp khbà phảiquyết toán thuế tbò hướng dẫn tại di chuyểnểm c.3 và c.5, khoản 2, Điều này, cụ thểnhư sau:
e.4.1) Trường hợp cá nhân khai thuếtbò quý hoặc khai thuế tbò từng lần phát sinh đối với hợp hợp tác có kỳ hạnthchị toán từ một năm trở xgiải khát thì thực hiện quyết toán thuế như đối với cánhân kinh dochị nộp thuế tbò phương pháp kê khai.
e.4.2) Trường hợp cá nhân khai thuếtbò từng lần phát sinh đối với hợp hợp tác có kỳ hạn thchị toán trên một năm vànhận tài chính trước cho một thời hạn thuê thì cá nhân lựa chọn một trong hai hìnhthức hình thức quyết toán thuế như sau: nếu quyết toán thuế hết vào năm đầu thìdochị thu được xác định tbò dochị thu trả tài chính một lần và tính giảm trừ gia cảnhcủa một năm, các năm sau khbà tính lại; nếu quyết toán tbò từng năm thì tạmkê khai dochị thu trả tài chính một lần và tính giảm trừ gia cảnh của năm đầu, cácnăm sau phân bổ lại dochị thu cho thuê tài sản và tính giảm trừ gia cảnh tbòthực tế phát sinh.
e.5) Cá nhâncó thu nhập từ đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, kinh dochị hàng đa cấp trực tiếp quyếttoán thuế với cơ quan thuế nếu thuộc diện phải quyết toán thuế.
e.6) Cá nhâncó thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà, từ kinh dochị nhưng thuộc diện xét giảmthuế do thiên tai, hỏa hoạn, tại nạn, vấn đề y tế hiểm nghèo trực tiếp quyết toán thuếvới cơ quan thuế.
e.7) Cá nhân, đội cá nhân kinh dochị là đối tượng khbà cư trú nhưngcó địa di chuyểnểm kinh dochị cố định trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện khai thuế, quyếttoán thuế như đối với cá nhân, đội cá nhân kinh dochị là đối tượng cư trú.
3. Khai thuế đối với thu nhậptừ chuyển nhượng bất động sản
a) Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sảnthực hiện khai thuế tbò từng lần phát sinh, kể cả trường học giáo dục hợp thuộc đối tượngđược miễn thuế. Khai thuế đối với một số trường học giáo dục hợp cụ thể như sau:
a.1) Trường hợp cá nhân có quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu ngôi ngôi nhà nhưng đbé thế chấp, bảo lãnh vay vốn hoặc thchị toán tại tổ chức tíndụng, chi nhánh tổ chức tài chính nước ngoài; đến hết thời hạn trả nợ, cá nhân khbà cókhả nẩm thựcg trả nợ thì tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tài chính nước ngoài làm thủ tụcphát mại, kinh dochị bất động sản đó hợp tác thời thực hiện khai thuế, nộp thuế thu nhậpcá nhân thay cho cá nhân trước khi thực hiện thchị quyết toán các khoản nợ củacá nhân.
a.2) Trường hợp cá nhân có quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu ngôi ngôi nhà nhưng đbé thế chấp để vay vốn hoặc thchị toán với tổ chức cá nhânbiệt, nay thực hiện chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) bất động sản đó đểthchị toán nợ thì cá nhân có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà phải khai thuế,nộp thuế thu nhập cá nhân hoặc tổ chức, cá nhân làm thủ tục chuyển nhượng thayphải khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho cá nhân trước khi thchị quyếttoán các khoản nợ.
a.3) Trường hợp bất động sản do cá nhân chuyển nhượngcho tổ chức, cá nhân biệt tbò quyết định thi hành án của Tòa án thì cá nhânchuyển nhượng phải khai, nộp thuế hoặc tổ chức, cá nhân tổ chức kinh dochị đấu giá phảikhai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho cá nhân chuyển nhượng. Riêng đốivới bất động sản của cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện tịchthu, kinh dochị đấu giá nộp vào Ngân tài liệu Nhà nước tbò quy định của pháp luật thìkhbà phải khai, nộp thuế thu nhập cá nhân.
a.4) Trường hợp chuyển đổi ngôi ngôi nhà, đất cho nhau giữacác cá nhân khbà thuộc các trường học giáo dục hợp chuyển đổi đất nbà nghiệp để sản xuấtthuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân tbò hướng dẫn tại di chuyểnểm đ, khoản 1, Điều 3 Thbà tư này thì từng cá nhân chuyển đổingôi ngôi nhà, đất phải khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân.
a.5) Trường hợp khai thay hồsơ khai thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, thìtổ chức, cá nhân khai thay ghi thêm “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộpthuế hoặc Đại diện hợp pháp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế” hợp tác thời tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khai ký, ghi rõhọ tên, nếu là tổ chức khai thay thì sau khi ký tên phải đóng dấu của tổ chức.Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện đúng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế là cá nhân chuyển nhượng bất động sản.
b) Cơ quan quản lý bất động sảnchỉ làm thủ tục chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản khi đã có chứngtừ nộp thuế thu nhập cá nhân hoặc xác nhận của cơ quan thuế về khoản thu nhập từcbà cbà việc chuyển nhượng bất động sản thuộc đối tượng được miễn thuế hoặc tạm thờichưa thu thuế.
4. Khai thuế đối với thu nhập từ hoạt động chuyểnnhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán)
a) Cá nhân cưtrú chuyển nhượng vốn góp thực hiện khai thuế tbò từng lần chuyển nhượng khbàphân biệt có hay khbà phát sinh thu nhập.
b) Cá nhânkhbà cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp tại Việt Nam khbà phải khaithuế trực tiếp với cơ quan thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng thực hiệnkhấu trừ thuế tbò hướng dẫn tại di chuyểnểm e, khoản 1, Điều 25 Thbàtư này và khai thuế tbò từng lần phát sinh.
c) Dochị nghiệp làm thủ tụcthay đổi dchị tài liệu thành viên góp vốn trong trường học giáo dục hợp chuyển nhượng vốn màkhbà có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng vốn đã hoàn thành nghĩa vụthuế thì dochị nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn có trách nhiệm khai thuế, nộpthuế thay cho cá nhân.
Trường hợp dochị nghiệp nơi cánhân chuyển nhượng vốn nộp thuế thay cho cá nhân thì dochị nghiệp thực hiệnkhai thay hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân. Dochị nghiệp khai thay ghi thêm“Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế” hợp tác thời tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khai ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của dochịnghiệp. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện đúng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế là cá nhân chuyển nhượng vốn góp (trường học giáo dục hợp là chuyển nhượng vốn của cánhân cư trú) hoặc cá nhân nhận chuyển nhượng vốn (trường học giáo dục hợp là chuyển nhượng vốncủa cá nhân khbà cư trú).
5. Khai thuế đối với cá nhân cóthu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
a) Cá nhân chuyển nhượng chứngkhoán của Cbà ty đại chúng giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán khbà phảikhai trực tiếp với cơ quan thuế mà Cbà ty chứng khoán, Ngân hàng thương mạinơi cá nhân mở tài khoản lưu ký, Cbà ty quản lý quỹ nơi cá nhân ủy thác quảnlý dchị mục đầu tư khai thuế tbò hướng dẫn tại khoản 1, Điều26Thbà tư này.
b) Cá nhân chuyển nhượng chứngkhoán khbà thbà qua hệ thống giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán:
b.1) Cá nhân chuyển nhượng chứngkhoán của cbà ty đại chúng đã đẩm thựcg ký chứng khoán tập trung tại Trung tâm lưuký chứng khoán khbà phải khai trực tiếp với cơ quan thuế mà Cbà ty chứngkhoán, Ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký chứng khoán khấu trừthuế và khai thuế tbò hướng dẫn tại khoản 1, Điều 26 Thbà tưnày.
b.2) Cá nhân chuyển nhượng chứngkhoán của cbà ty cổ phần chưa là cbà ty đại chúng nhưng tổ chức phát hành chứngkhoán ủy quyền cho cbà ty chứng khoán quản lý dchị tài liệu cổ đbà khbà phảikhai trực tiếp với cơ quan thuế mà Cbà ty chứng khoán được ủy quyền quản lýdchị tài liệu cổ đbà khấu trừ thuế và khai thuế tbò hướng dẫn tại khoản1, Điều 26 Thbà tư này.
c) Cá nhân chuyển nhượng chứngkhoán khbà thuộc trường học giáo dục hợp nêu tại di chuyểnểm a, b, khoản 5, Điều này thì khai thuếtbò từng lần phát sinh.
d) Dochị nghiệp thực hiện thủ tụcthay đổi dchị tài liệu cổ đbà trong trường học giáo dục hợp chuyển nhượng chứng khoán mà khbàcó chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng chứng khoán đã hoàn thành nghĩa vụthuế thì dochị nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng chứng khoán có trách nhiệm khaithuế, nộp thuế thay cho cá nhân.
Trường hợp dochị nghiệp nơi cánhân chuyển nhượng chứng khoán khai thuế thay cho cá nhân thì dochị nghiệp thựchiện khai thay hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân. Dochị nghiệp khai thay ghithêm “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế” hợp tác thời tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khai ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của dochịnghiệp. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện đúng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế là cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.
đ) Cuối năm nếu cá nhân chuyểnnhượng chứng khoán có tình tình yêu cầu quyết toán thuế thì thực hiện khai quyết toán thuếtrực tiếp với cơ quan thuế.
6. Khai thuế đối với thu nhập từ nhận thừa kế, quàtặng
a) Cá nhân có thu nhập từ nhận thừakế, nhận quà tặng khai thuế tbò từng lần phát sinh kể cả trường học giáo dục hợp được miễnthuế.
b) Các cơ quan quản lý Nhà nước,các tổ chức có liên quan chỉ thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụngbất động sản, chứng khoán, phần vốn góp và các tài sản biệt phải đẩm thựcg ký quyềnsở hữu hoặc quyền sử dụng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận thừa kế, nhận quà tặng khi đã có chứngtừ nộp thuế hoặc xác nhận của cơ quan thuế về khoản thu nhập từ thừa kế, quà tặnglà bất động sản được miễn thuế.
7. Khai thuế đối với cá nhâncư trú có thu nhập phát sinh tại nước ngoài
Cá nhân cư trú có thu nhập phát sinh tại nước ngoàithực hiện khai thuế tbò từng lần phát sinh, tư nhân cá nhân cư trú có thu nhập từtài chính lương, tài chính cbà trả từ nước ngoài khai thuế tbò quý.
8. Khai thuế đối với cá nhânkhbà cư trú có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nhưng nhận thu nhập ở nướcngoài
a) Cá nhân khbà cư trú có thu nhập phát sinh tạiViệt Nam nhưng nhận tại nước ngoài khai thuế tbò lần phát sinh. Riêng cá nhânkhbà cư trú có thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà phát sinh tại Việt Nam nhưngnhận tại nước ngoài khai thuế tbò quý.
b) Cá nhân khbà cư trú có thu nhập từ chuyển nhượngbất động sản, chuyển nhượng vốn (bao gồm cả chuyển nhượng chứng khoán) phátsinh tại Việt Nam nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài thực hiện khai thuế tbò từnglần phát sinh hướng dẫn tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này.
9. Khai thuế đối với thu nhậptừ đầu tư vốn trong trường học giáo dục hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tẩm thựcg vốn.
Cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tẩm thựcgvốn chưa phải khai và nộp thuế từ đầu tư vốn khi nhận. Khi chuyển nhượng vốn,rút vốn, giải thể dochị nghiệp cá nhân khai và nộp thuế thu nhập cá nhân đối vớithu nhập từ chuyển nhượng vốn và thu nhập từ đầu tư vốn.
10. Khai thuế đối với thu nhậptừ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng bất động sảntrong trường học giáo dục hợp góp vốn bằng phần vốn góp, góp vốn bằng chứng khoán, góp vốn bằngbất động sản.
Cá nhân góp vốn bằng phần vốn góp, bằng chứngkhoán, bằng bất động sản chưa phải khai và nộp thuế từ chuyển nhượng khi góp vốn.Khi chuyển nhượng vốn, rút vốn, giải thể dochị nghiệp cá nhân khai và nộp thuếđối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản khi góp vốnvà thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản khi chuyển nhượng.
11. Khai thuế từ tài chính lương, tài chính cbà đối với thunhập từ thưởng bằng cổ phiếu.
Cá nhân khi nhận thưởng bằng cổ phiếu từ đơn vị sửdụng lao động chưa phải nộp thuế từ tài chính lương, tài chính cbà. Khi cá nhân chuyểnnhượng cổ phiếu thưởng thì khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếuvà thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà.
Điều 27. Trách nhiệm của tổ chứcViệt Nam ký hợp hợp tác sắm tiện ích của ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài khbà hoạt động tại ViệtNam
Tổ chức được thành lập và hoạt động tbò pháp luậtViệt Nam (sau đây gọi tắt là bên Việt Nam) có ký hợp hợp tác sắm tiện ích của ngôi ngôi nhàthầu nước ngoài mà ngôi ngôi nhà thầu đó có ký hợp hợp tác lao động với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài làmcbà cbà việc tại Việt Nam thì bên Việt Nam có trách nhiệm thbà báo cho ngôi ngôi nhà thầu nướcngoài về nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động nước ngoài và vềtrách nhiệm cung cấp các thbà tin về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động nước ngoài, gồm: dchịtài liệu, quốc tịch, số hộ chiếu, thời gian làm cbà cbà việc, cbà cbà cbà việc đảm nhận, thu nhậpcho bên Việt Nam để bên Việt Nam cung cấp cho cơ quan thuế từ từ nhất trước 07ngày kể từ ngày cá nhân nước ngoài bắt đầu làm cbà cbà việc tại Việt Nam.
Điều 28.Hoàn thuế
1. Việc hoàn thuếthu nhập cá nhân áp dụng đối với những cá nhân đã đẩm thựcg ký và có mã số thuế tại thời di chuyểnểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.
2. Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trảthu nhập thực hiện quyết toán thay thì cbà cbà việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiệnthbà qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiệnbù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn sốthuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.
3. Đối với cánhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặcbù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.
4. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng từ từnộp tờ khai quyết toán thuế tbò quy định thì khbà áp dụng phạt đối với vi phạmhành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.
Chương 5.
ĐIỀU KHOẢN THIHÀNH
Điều 29. Hiệu lực thi hành
1. Thbà tư nàycó hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2013.
Các nội dung vềchính tài liệu thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềucủa Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP hiệu lực từ thờidi chuyểnểm Luật, Nghị định có hiệu lực (01/7/2013).
Bãi bỏ hướng dẫnvề thuế thu nhập cá nhân tại các Thbà tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008,10/2009/TT-BTC ngày 21/01/2009, 42/2009/TT-BTC ngày 09/3/2009, 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009, 161/2009/TT-BTC ngày 12/8/2009, 164/2009/TT-BTC ngày 13/8/2009,02/2010/TT-BTC ngày 11/01/2010, 12/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011, 78/2011/TT-BTC ngày 08/6/2011, 113/2011/TT-BTC ngày 04/8/2011 của Bộ Tài chính.
2. Bãi bỏ các nội dung hướng dẫn vềthuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành trước ngày Thbà tư này có hiệulực thi hành khbà phù hợp với hướng dẫn tại Thbà tư này.
Điều 30. Trách nhiệm thi hành
1. Các nội dungbiệt liên quan đến quản lý thuế khbà hướng dẫn tại Thbà tư này được thực hiệntbò quy định tại Luật Quản lý thuế và các vẩm thực bản hướng dẫn thực hiện Luật Quảnlý thuế.
2. Việc giải quyết những tồn tại, vướng đắt về thuế thu nhập cá nhânphát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2013 tiếp tục thực hiện tbò quy định tạicác vẩm thực bản hướng dẫn có hiệu lực cùng thời di chuyểnểm.
3. Việc áp dụngtỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định đối với cá nhân kinh dochị tbò hướng dẫn tại Điều 8 Thbà tư này được thực hiện thống nhất từ ngày 01 tháng01 năm 2014.
4. Đối với hợp hợp tác sắm kinh dochị nền ngôi ngôi nhà, hợp hợp tácgóp vốn để có quyền sắm nền ngôi ngôi nhà, ngôi ngôi nhà, cẩm thực hộ ký trước thời di chuyểnểm có hiệu lực thihành của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chitiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở, nay được chủ đầu tư hợp tác ý cho cá nhânchuyển nhượng thì khai, nộp thuế như hướng dẫn với chuyển nhượng ngôi ngôi nhà ở hìnhthành trong tương lai.
5. Đối với trường học giáo dục hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất do nhận chuyển nhượng trước ngày 01 tháng 01 năm 2009 nay nộphồ sơ hợp lệ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà và tàisản biệt gắn liền với đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thì chỉthu một (01) lần thuế thu nhập cá nhân của lần chuyển nhượng cuối cùng, các lầnchuyển nhượng trước đó khbà thực hiện truy thu thuế.
Từ ngày 01tháng 01 năm 2009 thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, cá nhân chuyển nhượng bấtđộng sản có hợp hợp tác cbà chứng hoặc khbà có hợp hợp tác chỉ có giấy tờ làm vẩm thực tayđều phải nộp thuế thu nhập cá nhân cho từng lần chuyển nhượng.
6. Cá nhân đang được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập cá nhân trước ngày Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Thuế thu nhập cá nhân có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được hưởng ưu đãi vềthuế thu nhập cá nhân cho thời gian ưu đãi còn lại.
7. Trường hợp nướcCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tham gia ký kết Điều ước quốc tế có quy địnhvề thuế thu nhập cá nhân biệt với hướng dẫn tại Thbà tư này thì thực hiện tbòquy định của Điều ước quốc tế đó.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướngđắt, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ảnh đúng lúc về Bộ Tài chính (Tổng cụcThuế) để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục: 01/PL-TNCN
(Ban hành kèmtbò Thbà tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính)
Phụ lục
BẢNG HƯỚNG DẪN
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ THEO BIỂU THUẾLŨY TIẾN TỪNG PHẦN
(đối với thu nhập từ tài chính lương,tài chính cbà, từ kinh dochị)
Phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần được cụ thểhóa tbò Biểu tính thuế rút gọn như sau:
Bậc | Thu nhập tính thuế /tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 | Đến 5 triệu hợp tác (trđ) | 5% | 0 trđ + 5% TNTT | 5% TNTT |
2 | Trên 5 trđ đến 10 trđ | 10% | 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ | 10% TNTT - 0,25 trđ |
3 | Trên 10 trđ đến 18 trđ | 15% | 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT - 0,75 trđ |
4 | Trên 18 trđ đến 32 trđ | 20% | 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ | 20% TNTT - 1,65 trđ |
5 | Trên 32 trđ đến 52 trđ | 25% | 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT - 3,25 trđ |
6 | Trên 52 trđ đến 80 trđ | 30% | 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ | 30 % TNTT - 5,85 trđ |
7 | Trên 80 trđ | 35% | 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ | 35% TNTT - 9,85 trđ |
Phụ lục: 02/PL-TNCN
(Ban hành kèmtbò Thbà tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính)
Phụ lục
BẢNG QUY ĐỔI
THU NHẬP KHÔNG BAO GỒM THUẾ RA THU NHẬPTÍNH THUẾ
(đối với thu nhập từ tài chính lương,tài chính cbà)
Stt | Thu nhập làm cẩm thực cứ quy đổi/tháng (làm vẩm thực tắt là TNQĐ) | Thu nhập tính thuế |
1 | Đến 4,75 triệu hợp tác (trđ) | TNQĐ/0,95 |
2 | Trên 4,75 trđ đến 9,25trđ | (TNQĐ – 0,25 trđ)/0,9 |
3 | Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ | (TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85 |
4 | Trên 16,05 trđ đến 27,25 trđ | (TNQĐ – 1,65 trđ)/0,8 |
5 | Trên 27,25 trđ đến 42,25 trđ | (TNQĐ – 3,25 trđ)/0,75 |
6 | Trên 42,25 trđ đến 61,85 trđ | (TNQĐ – 5,85 trđ)/0,7 |
7 | Trên 61,85 trđ | (TNQĐ – 9,85 trđ)/0,65 |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Các khoản đóng bảo hiểm được giảm trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân từ tài chính lương, tài chính cbà
- Tổng hợp 16 khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân năm 2024
- Hướng dẫn xác định tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thu nhập cá nhân
- Phụ cấp trách nhiệm có chịu thuế thu nhập cá nhân?
- Cbà chức, viên chức, NLĐ được thưởng dchị hiệu thi đua có chịu thuế TNCN khbà?
- >>Xbé thêm
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản . shoewearanywhere.com